Cho 19,5 gam Kali vào cốc chứa 8,1 gam H2O
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng KOH thu được
c. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c,m_{\text{dd}sau}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
Nhưng chưa có KL nước?
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình có chứa 16 gam khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Sau phản ứng, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Điền vào chỗ trống khối lượng, thể tích (ở đktc) của các chất phản ứng và sản phẩm và tỉ khối của chất khí so với hidro có ở những thời điểm khác nhau.
Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
Các thời điểm | Các chất tham gia | Sản phẩm | d khí/H2 | ||
Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe (gam) | CO2 (lít) | ||
Thời điểm to | 16 g | 8,96 l |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
|
| 1,344 l |
|
Thời điểm t2 |
| 3,584 l |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
| 11,2 g |
|
|
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -to> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,3\right).32=6,4\left(g\right)\)
c. \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
Các thời điểm | Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe(gam) | CO2(lít) | dkhí/H2 |
Thời điểm t0 | 16 | 8,96 | 11,2 | 6,72 | 20 |
Thời điểm t1 | 3,2 | 1,344 | 2,24 | 1,344 | 22 |
Thời điểm t2 | 128/15 | 3,584 | 448/75 | 3,584 | 22 |
Thời điểm t3 | 16 | 6,72 | 11,2 | 6,72 | 22 |
Bài 8. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 18,25 gam axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được sắt(II) clorua(FeCl2) và khí hidro(H2).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c. Nếu H% =60% thì thể tích H2 thu được thực tế là bao nhiêu
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nHCl = 18,25/36,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
LTL: 0,2 < 0,5/2 => HCl dư
nH2 (lt) = nFe = 0,2 (mol)
VH2 (lt) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
VH2 (tt) = 4,48 . 60% = 2,688 (l)
Cho 7,8 gam K vào nước thu được 100 gam dung dịch B.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng bazơ thu được.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{100}.100\%=11,2\%\)
Chúc bạn học tốt
Đốt kẽm Zn trong khí oxi O2, thu được 4,86g kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng kẽm và thể tích oxi (đktc) cần dùng
c Muốn có lượng khí oxi nói trên cần phân huyt bao nhiêu gam Kali Clorat KClO3
2Zn + O2 --> 2ZnO
0,06 <-- 0,03 <----0,06 (mol)
nZnO = \(\dfrac{4,86}{81}\)= 0,06 (mol)
mZn = 0,06 . 65 = 3,9 (g)
VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
0,02 <------------------- 0,03 (mol)
mKClO3 = 0,02 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 2,45 (g)
Kiểm tra lại dùm, thank you
a,PTHH: 2Zn+O2−to−>2ZnO2Zn+O2−to−>2ZnO
Bảo toàn khối lượng
⇒mZn=mZnO−mO2=32,4−6,4=26(g)
b,
Ta có: nZn = 6,565=0,1(mol)6,565=0,1(mol)
Theo phương trình, nO2 = 0,12=0,05(mol)0,12=0,05(mol)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c,
PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2
nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)
TheoTheo PTHH,PTHH, tacó:tacó:
nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)
mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)
Vậy ...
Ko b đúng ko nữa.
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
Nhiệt phân hoàn toàn 79 gam KMnO4, sau PƯ thu đc V lít khí Oxi(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V
c) Dùng lượng oxi thu đc ở trên đốt cháy 3,1 gam photpho. Tính khối lượng sp thu đc
giúp mik vs mik đag cần gấpmik c.ơn trước
a)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) $n_{KMnO_4} = \dfrac{79}{158} = 0,5(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c) $n_P = \dfrac{3,1}{31} = 0,1(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy : $n_P : 4 < n_{O_2} :5$ nên $O_2$ dư
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,05(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,05.142 = 7,1(gam)$
cho 13 gam Zn vào dung dịch CH3COOH 1M thu được muối kẽm axetat và khí H2?
a. Viết PTHH xảy ra
B. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng và thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
C. Người ta lên men rượu etylic để thu được lượng giấm ăn ở trên. Em hãy tính khối lượng rượu cần dùng, biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%
(Zn + 65 ; C = 12 ; O = 16 ; H = 1)
\(a) Zn +2 CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Zn + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{Zn} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)\\ c) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ n_{C_2H_5OH\ pư} = n_{CH_3COOH} = 0,4(mol)\\ m_{C_2H_5OH\ cần dùng} = \dfrac{0,4.46}{90\%} = 20,44(gam)\)
Cho 8,1 gam Al vào dung dịch có chứa 53,9 gam H2So4, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lit H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng Al2(So4)3 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) của h2 thu được
nAl=8,1/27=0,3mol ;nH2SO4=53,9/98=0,55mol
ta có pt : 2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
Trước p/u: 0,3mol 0,55mol
p/u : 0,3mol 0,45mol
Saup/u: 0mol 0,1mol 0,15mol 0,45mol
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư =0,1.98=9,8g
b,mAl2SO43 =0,15.294=44,1g
c, mH2=0,45.2=0,9g
V H2=0,45.22,4=10,08l