Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ phương tiện giao thông cần cho chuyến du lịch:
ô tô, quần áo, xe máy, khách sạn, tàu thủy, hướng dẫn viên, tàu hỏa, bãi biển, máy bay
Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đồ dùng cần cho chuyến du lịch:
va li, ô tô, cần câu, bến tàu, quần áo, phố cổ, giày dép, hướng dẫn viên, lều trại
Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện : ô tô; tàu hỏa; tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 15 chuyến ô tô; 5 chuyến tàu hỏa; 2 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến B?
A.24
B.300
C.18
D.15
Đáp án : A
Nếu đi bằng ô tô có 15 cách.
Nếu đi bằng tàu hỏa có 5 cách.
Nếu đi bằng tàu thủy có 2 cách.
Nếu đi bằng máy bay có 2 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có 15+5+2+2=24 cách chọn.
Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B?
A.20
B. 300
C. 18
D. 15
Nếu đi bằng ô tô có 10 cách.
Nếu đi bằng tàu hỏa có 5 cách.
Nếu đi bằng tàu thủy có 3 cách.
Nếu đi bằng máy bay có 2 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có 10 + 5+ 3+ 2= 20 cách chọn.
Chọn đáp án A.
những địa điểm tham quan du lịch là
a phố cổ, bãi biển, công viên, di tích lịch sử
b máy bay , tàu hỏa , xe máy nhà lưu liệm
những địa điểm tham quan du lịch là
a phố cổ, bãi biển, công viên, di tích lịch sử
b máy bay , tàu hỏa , xe máy nhà lưu liệm
Sử dụng phương tiện giao thông nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất: Xe đạp điện, tàu hỏa, xe máy điện, tàu điện, xe ô tô chạy bằng dầu, xe máy chạy bằng xăng
I. . Tốc độ của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34km/h và của tàu hỏa
là 14m/s. Sắp xếp độ lớn tốc độ của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. ô tô – xe máy – tàu hỏa
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa
Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động "du lịch"
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Gợi ý: Va li, cần câu, áo quần thể thao, giầy dép, lều trại, dụng cụ thể thao, điện thoại di động, thuốc bệnh thông thường...
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, xe máy, xe đạp...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Gợi ý: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, nhân viên phục vụ phòng, tuyến du lịch...
d) Địa điểm tham quan du lịch Gợi ý: Thác, hồ, núi, đền, chùa, phố, bãi...
Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động "du lịch"
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Gợi ý: Va li, cần câu, áo quần thể thao, giầy dép, lều trại, dụng cụ thể thao, điện thoại di động, thuốc bệnh thông thường...
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, xe máy, xe đạp...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Gợi ý: khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, hướng dẫn viên, nhân viên phục vụ phòng, tuyến du lịch...
d) Địa điểm tham quan du lịch Gợi ý: Thác, hồ, núi, đền, chùa, phố, bãi...
Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 3 phút) Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
(giải chi tiết với ạ )
\(v_{\text{ô tô}}=40km/h\)
\(v_{\text{xe máy}}=11,6m/s=\frac{11,6}{1000}:\frac{1}{3600}=41,76km/h\)
\(v_{\text{tàu hoả}}=600m/p=\frac{600}{1000}:\frac{1}{60}=36km/h\)
Vậy chọn D