hòa tan 500ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M tính nồng độ mol của dung dịch thu được
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 23,5g K2O vào nước thành 500ml dung dịch
a)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)Tính thể tính dung dịch H2So4 20% (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên
c)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau PỨ
\(n_{K_2O}=\dfrac{23.5}{94}=0.25\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.25...................0.5\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.5............0.25............0.25\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25\cdot98}{20\%}=122.5\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{122.5}{1.14}=107.5\left(ml\right)=0.1075\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1075+0.5}=0.4\left(M\right)\)
nK2O = 23,5 : 94 = 0,25 (mol)
Vdd = 500ml = 0,5l
PT K2O + H2O ==> 2KOH
TPT 1 1 2 (mol)
TĐB: 0,25 --> 0,5 (mol)
a) CM KOH = 0,5 : 0,5 = 1(M)
b) PT: H2SO4 + 2KOH ==> K2SO4 + 2H2O
TPT: 1 2 1 2 (mol)
a.
\(n_{K_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ PT:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo pt: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b.
\(PT:\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)(2)
Theo pt, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{dd}}{D}=\dfrac{n.M:C\%}{D}=\dfrac{0,25.98:20\%}{1,14}=\)107,46(ml)
c.
dd spư có chất tan là K2SO4
Theo pt (2), \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
=> CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,107}=2,336\left(M\right)\)
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào 300ml dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) tính V và nồng độ mol/l dung dịch H2SO4 đã phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,15 0,15 0,15
\(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan a gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,24 lít khí H2 (ở điều kiện thường) và dung dịch a .a tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 .b,tính nồng độ mol của trong dung dịch a
\(n_{H_2}=\dfrac{3,24}{24}=0,135(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=0,135(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M \end{cases}\)
Hoàn tan hết 16,2g kim loại Al bằng 500ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc)
a) Tính giá trị của V
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,6........0,9...........0,3........0,9\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\\ b.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8\left(M\right)\\ c.C_{MddX}=C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A cần trong 300ml dung dịch H2SO4 sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit và tính nồng độ mol H2SO4
Gọi CT oxit là R2On
R2On + nH2SO4 => R2(SO4)n + nH2O
nR2On=20,4/(2R+16n) mol
nR2(SO4)n=68,4/(2R+96n) mol
MÀ nR2On=nR2(SO4)n
=>20,4(2R+96n)=68,4(2R+16n)
=>96R=864n=>M=9n
Chọn n=3 có M=27 =>M là Al ct oxit là Al2O3
nAl2O3=20,4/102=0,2 mol
Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 +3H2O
0,2 mol=>0,6 mol
CM dd H2SO4=0,6/0,3=2 M
@DoMinhTam nhưng mà nhỡ đâu kim loại A hóa trị thay đổi thì sao
a) Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b) Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
a) mM (1)= 200*20/100= 40g
mM (2)= 300*5/100=15g
mM= 40+15=55g
mdd= 200+300=500g
C%= 55/500*100%= 11%
b) Đặt: VH2SO4 (1)= x (l)
VH2SO4 (2)= y (l)
nH2SO4 (1)= 1.5x mol
nH2SO4 (2)= 0.3y mol
nH2SO4= 1.5x + 0.3y= 0.3*0.5=0.15 (mol) (1)
VH2SO4= x + y = 0.3 l (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.05
y= 0.25
VH2SO4 (1)= 0.05l
VH2SO4 (2)= 0.25l
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 1:
\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)