cho mik hỏi là trong tiếng anh thì động từ khi nào thì thêm es hoặc s
cho mik hỏi :
trong tiếng anh lúc nào thì dùng S , lúc nào thì dùng ES ( thì hiện tại đơn )
+) Các động từ tận cùng bằng o , s , x , sh , ch khi đi với danh từ chỉ người HE , SHE , IT thì phải thêm es.
VD : go => goes
fix => fixes
cross => crosses ;...
teach => teaches
...........
- She goes to school every day
- He teaches me this game.
...............
+) Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm khi đi với HE , SHE , IT thì ta đổi y thànhi rồi thêm es.
VD: fly – flies
carry – carries
study – studies
.................
+) Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ HE , SHE,IT thì ta chỉ cần thêm S.
vd : play – plays
say – says
Work -> Works
- She gives me a present.
-..........
- Động từ tận cùng là: CH,O,SH,S,X,Z. ta thêm "es"
Ví dụ :watch -> watches
: (she) go -> goes
- Động từ tận cùng là "y" , ta chuyển "y" -> "i" rồi thêm "es"
- Tất cả các động từ còn lại ta thêm "s"
Ví dụ: apple -> apples.
BN HOK THEO CÁCH NÀY LÀ LM ĐC.
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)
ĐƠN | TIẾP DIỄN | |
HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time. *Cách dùng: *NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget... |
QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment. *Cách dùng: |
TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time]. *Cách dùng: |
Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!
❝Cảm ơn anh đã tổng quát lại các thì❞
Cmt sau đầu☺
Cho mik hỏi: Đánh văn bản từ "tiếng anh" thì viết hoa, thường hợp lí ở những trường hợp nào vậy? VD: Tiếng anh; Tiếng Anh; tiếng anh; tiếng Anh.
Các bạn có bài tập nào về bị động của các thì trong tiếng anh không? Cho mik xin đi!
p/s: mik đang cần gấp lắm cho mik càng sớm càng tốt!
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
k mk nha
Bạn ơi mik xin bài tập mà?
I. Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. Mary types letters in the office.
2. His father will help you tomorrow.
3. Science and technology have completely changed human life.
4. Peter broke this bottle.
5. They are learning English in the room.
6. Nothing can change my mind.
7. No one had told me about it.
8. I don’t know her telephone number
9. My students will bring the children home.
10. They sent me a present last week.
11. She gave us more information.
12. The chief engineer was instructing all the workers of the plan.
13. They can’t make tea with cold water.
14. Somebody has taken some of my books away.
15. They will hold the meeting before May Day.
16. They have to repair the engine of the car.
17. The boys broke the window and took away some pictures.
18. People spend a lot of money on advertising every day.
19. Teacher is going to tell a story.
20. Mary is cutting a cake with a sharp knife.
21. The children looked at the woman with a red hat.
22. They have provided the victims with food and clothing.
23. People speak English in almost every corner of the world.
24. You mustn’t use this machine after 5:30 p.m.
25. After class, one of the students always erases the chalk board.
II. Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/Không sang câu bị động
26. Do they teach English here?
27. Will you invite her to your wedding party?
28. Has Tom finished the work?
29. Did the teacher give some exercises?
30. Have they changed the window of the laboratory?
31. Is she going to write a poem?
32. Is she making big cakes for the party?
33. Are the police making inquires about the thief?
34. Must we finish the test before ten?
35. Will buses bring the children home?
36. Have you finished your homework?
III. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH” sau sang câu bị động
37. Why didn’t they help him?
38. How many games has the team played?
39. Where do people speak English?
40. Who are they keeping in the kitchen?
41. How can they open this safe?
42. What books are people reading this year?
43. How did the police find the lost man?
44. Who look after the children for you?
45. How long have they waited for the doctor?
46. What time can the boys hand in their papers?
47. Who lend you this book?
48. How many marks does the teacher give you?
IV. Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động
49. They paid me a lot of money to do the job.
50. The teacher gave each of us two exercise books.
51. Someone will tell him that news.
52. They have sent enough money to those poor boys.
53. They have given the women in most countries in the world the right to vote.
V. Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động
54. They think that he has died a natural death.
55. Some people believe that 13 is an unlucky number.
56. They say that John is the brightest student in class.
57. They reported that the President had suffered a heart attack.
58. I knew that they had told him of the meeting.
59. They declared that she won the competition.
60. They rumored the man was still living.
61. People think that Jack London’s life and writing’s represent the American love of adventure.
62. They reported that the troops were coming.
63. People believed that the earth stood still.
VI. Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động
64. I have heard her sing this song several times.
65. People saw him steal your car.
66. The teacher is watching the work.
67. He won’t let you do that silly thing again.
68. People don’t make the children work hard.
69. They made him work all day.
70. The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.
71. The terrorists made the hostages lie down.
72. Police advise drivers to use an alternative route.
73. She helps me to do all these difficult exercises.
VII. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
74. Toshico had her car (repair) by a mechanic.
75. Ellen got Marvin (type) her paper.
76. We got our house (paint) last week.
77. Dr Byrd is having the students (write ) a composition.
78. Mark got his transcripts (send) to the university.
79. Maria is having her hair (cut) tomorrow.
80. Will Mr. Brown have the porter (carry) his luggage to his car?
Read more: https://tienganh247.info/80-cau-luyen-tap-ve-dang-bi-dong-hay-co-dap-an-a1052.html#ixzz5ukRPZZTy
Mọi người ơi cho Nana hỏi trong thì hiện tại đơn thêm
ES và S lúc nào vậy mn ngừi
Khi chủ từ ( S ) là số ít thì ta thêm s, es
Chủ từ số ít : He / She / It / Tên 1 người
Các trường hợp thêm es : các từ có chữ cái cuối là o, s, ch, x, sh, z
Thêm s là các các chữ còn lại
chúc bn hok tốt ~
t mk nha
Thêm ES khi động từ kết thúc là x;s;o;ch;sh;z
Động từ kết thúc là y má trước y là phụ âm thì đổi y -->i +es
Ta đã biết, trong cách dùng của thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn cách thêm s es trong thì hiện tại đơn , bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
cách phát âm cuối là những từ có đuôi là s hoặc es thì những từ đứng trước nó là những chữ cái nào thì âm cuối phát âm là
/z/;/iz/;/s/
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
/IZ/ |
/S/ | /Z/ |
o,ch,x/sh/s | p,k,t,c | các từ còn lại |
Mink biết nội quy rồi, mik chỉ hỏi rằng : Bạn nào biết các web hoc tốt tiếng anh, tiếng việt hoặc toán thì chỉ mik nhé mik học lớp 7, cảm ơn mọi người nhìu
Nêu quy tắc thêm"s/es"trong tiếng anh
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es
còn lại thì thêm s nhé
1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).
2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).
Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.
I. Quy tắc chung:
- Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...
II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:
1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.
* Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông Chạy Xe SH Zậy.
Ex: go - goes fix - fixes miss - misses watch - watches
2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.
Ex: study - studies carry - carries
* Nhưng: say/sei/- says/sez/ obey - obeys
- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm ểu oải) nên thêm -S bình thường.