Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Khánh Vy
Xem chi tiết
Trần Thùy Dương
17 tháng 6 2018 lúc 23:02

+) Các động từ tận cùng bằng o , s , x  , sh , ch  khi đi với danh từ chỉ người HE , SHE , IT  thì phải thêm es.

VD : go => goes

       fix => fixes

     cross => crosses ;...

    teach => teaches

...........

- She goes to school every day

- He teaches me this game.

...............

+) Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm khi đi với HE , SHE , IT  thì ta đổi y thànhi rồi thêm es

VD: fly – flies

     carry – carries

     study – studies

.................

+)  Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ HE , SHE,IT  thì ta chỉ cần thêm S.

vd : play – plays

      say – says

      Work -> Works

- She gives me a present.

-..........

Mun Pek
17 tháng 6 2018 lúc 22:49

- Động từ tận cùng là: CH,O,SH,S,X,Z. ta thêm "es"

Ví dụ :watch -> watches

         : (she) go -> goes

- Động từ tận cùng là "y" , ta chuyển "y" -> "i" rồi thêm "es"

- Tất cả các động từ còn lại ta thêm "s"

Mun Pek
17 tháng 6 2018 lúc 22:50

Ví dụ: apple -> apples.

BN HOK THEO CÁCH NÀY LÀ LM ĐC.

Đức Minh
Xem chi tiết
Khinh Yên
12 tháng 7 2021 lúc 12:52

cmt đầu .-.

Đỗ Thanh Hải
12 tháng 7 2021 lúc 12:55

hmu ko có hoàn thành à a

i love rosé
12 tháng 7 2021 lúc 12:55

❝Cảm ơn anh đã tổng quát lại các thì❞
Cmt sau đầu

Ko tên=))))
Xem chi tiết
YangSu
25 tháng 4 2022 lúc 12:10

Tiếng Anh

(っ◔◡◔)っ ♥ Kiera ♥
25 tháng 4 2022 lúc 12:15

Tiếng Anh.

Phạm Thanh Hà
25 tháng 4 2022 lúc 12:17

Tiếng Anh

Nguyễn Ngọc Phương Anh (...
Xem chi tiết
♡_LatherThen_♡
26 tháng 7 2019 lúc 9:47



Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

k mk nha

Nguyễn Ngọc Phương Anh (...
26 tháng 7 2019 lúc 9:50

Bạn ơi mik xin bài tập mà?

Phạm Hữu Nam chuyên Đại...
26 tháng 7 2019 lúc 9:51

I. Chuyển các câu sau sang câu bị động

1. Mary types letters in the office.

2. His father will help you tomorrow.

3. Science and technology have completely changed human life.

4. Peter broke this bottle.

5. They are learning English in the room.

6. Nothing can change my mind.

7. No one had told me about it.

8. I don’t know her telephone number

9. My students will bring the children home.

10. They sent me a present last week.

11. She gave us more information.

12. The chief engineer was instructing all the workers of the plan.

13. They can’t make tea with cold water.

14. Somebody has taken some of my books away.

15. They will hold the meeting before May Day.

16. They have to repair the engine of the car.

17. The boys broke the window and took away some pictures.

18. People spend a lot of money on advertising every day.

19. Teacher is going to tell a story.

20. Mary is cutting a cake with a sharp knife.

21. The children looked at the woman with a red hat.

22. They have provided the victims with food and clothing.

23. People speak English in almost every corner of the world.

24. You mustn’t use this machine after 5:30 p.m.

25. After class, one of the students always erases the chalk board.

II.  Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/Không sang câu bị động

26. Do they teach English here?

27. Will you invite her to your wedding party?

28. Has Tom finished the work?

29. Did the teacher give some exercises?

30. Have they changed the window of the laboratory?

31. Is she going to write a poem?

32. Is she making big cakes for the party?

33. Are the police making inquires about the thief?

34. Must we finish the test before ten?

35. Will buses bring the children home?

36. Have you finished your homework?

III.  Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH”  sau sang câu bị động

37. Why didn’t they help him?

38. How many games has the team played?

39. Where do people speak English?

40. Who are they keeping in the kitchen?

41. How can they open this safe?

42. What books are people reading this year?

43. How did the police find the lost man?

44. Who look after the children for you?

45. How long have they waited for the doctor?

46. What time can the boys hand in their papers?

47. Who lend you this book?

48. How many marks does the teacher give you?                                                         

IV.  Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động

49. They paid me a lot of money to do the job.

50. The teacher gave each of us two exercise books.

51. Someone will tell him that news.

52. They have sent enough money to those poor boys.

53. They have given the women in most countries in the world the right to vote.

V.  Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động

54. They think that he has died a natural death.

55. Some people believe that 13 is an unlucky number.

56. They say that John is the brightest student in class.

57. They reported that the President had suffered a heart attack.

58. I knew that they had told him of the meeting.

59. They declared that she won the competition.

60. They rumored the man was still living.

61. People think that Jack London’s life and writing’s represent the American love of adventure.

62. They reported that the troops were coming.

63. People believed that the earth stood still.

VI.  Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động

64. I have heard her sing this song several times.

65. People saw him steal your car.

66. The teacher is watching the work.

67. He won’t let you do that silly thing again.

68. People don’t make the children work hard.

69. They made him work all day.

70. The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.

71. The terrorists made the hostages lie down.

72. Police advise drivers to use an alternative route.

73. She helps me to do all these difficult exercises.

VII.  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

74. Toshico  had  her car (repair)                      by a mechanic.

75. Ellen  got Marvin (type)                        her paper.

76. We  got  our house (paint)                       last week.

77. Dr Byrd is having the students   (write )                               a composition.

78. Mark  got  his transcripts (send)                             to the university.

79. Maria is having her  hair (cut)                             tomorrow.

80. Will Mr. Brown have the  porter (carry)                     his luggage to his car?



Read more: https://tienganh247.info/80-cau-luyen-tap-ve-dang-bi-dong-hay-co-dap-an-a1052.html#ixzz5ukRPZZTy

Âu Dương Na Na
Xem chi tiết

Khi chủ từ ( S ) là số ít thì ta thêm s, es

Chủ từ số ít : He / She / It / Tên 1 người

Các trường hợp thêm es : các từ có chữ cái cuối là o, s, ch, x, sh, z

Thêm s là các các chữ còn lại

chúc bn hok tốt ~

t mk nha

Nguyen Phuong Trang
17 tháng 9 2019 lúc 16:29

Thêm ES khi động từ kết thúc là x;s;o;ch;sh;z

Động từ kết thúc là y má trước y là phụ âm thì đổi y -->i +es

Minh nhật
17 tháng 9 2019 lúc 16:38

Ta đã biết, trong cách dùng của thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.

Ví dụ: I know => he knows             I work => she works

Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn cách thêm s es trong thì hiện tại đơn , bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:

1. Sau sshchx và z, ta thêm es /ɪz/

Ví dụ:  pass => passes                     wash => washes

            catch => catches                  mix => mixes

            buzz => buzzes

2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es

Ví dụ: go => goes /gəʊz/     do => does /dʌz/

3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến thành ies

Ví dụ: hurry => hurries        copy => copies

Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm

Ví dụ:  stay => stays             enjoy => enjoys

Vũ Thùy Trang
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Quan Anh
Xem chi tiết
Aira Lala
6 tháng 11 2016 lúc 14:35

II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.

Chippy Linh
6 tháng 11 2016 lúc 11:17

Search google

Hoàng Bắc Nguyệt
14 tháng 11 2017 lúc 20:49

/IZ/

/S/ /Z/
o,ch,x/sh/s p,k,t,c các từ còn lại

WangYuanviuLinh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Anh Kiệt
4 tháng 12 2018 lúc 21:50

duolingo (tiếng anh)

Ngânn
Xem chi tiết
Nguyễn Đặng Quỳnh Anh
17 tháng 8 2018 lúc 20:16

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
phan thi hong nhung
17 tháng 8 2018 lúc 20:17

nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es

còn lại thì thêm s nhé

Bangtan Boys
17 tháng 8 2018 lúc 20:17

1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).

2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).

Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.

I. Quy tắc chung:

-  Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...

II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:

 1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.

Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông  Chạy Xe SH Zậy.

Ex: go - goes               fix - fixes                     miss - misses                     watch - watches

2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.

Ex: study - studies                                          carry - carries

Nhưng: say/sei/- says/sez/                             obey - obeys

- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm ểu oải) nên thêm -S bình thường.