Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Hòa tan hết 16g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric thu được 35,2g một muối sắt clorua . Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt .
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxit sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(n_{Fe_2O_a}=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là \(Fe_2O_a\)
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(nFe_2O_a=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có:
\(19,05\cdot\left(56x+16y\right)=10,8\left(56x+71y\right)\)
\(\Leftrightarrow1066,8x+304,8y=604,8x+766,8y\)
\(\Leftrightarrow462x=462y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: \(FeO\)
1) Cho 5,4g kim loại M tác dụng với oxi thu được 10,2g oxit cao nhất có công thức \(M_2O_3\). Xác định M.
2) Hòa tan hết 10,8g một oxit sắt và dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 19,5g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức của oxit sắt đó.
1)4M+3O2→→2M2O3
Bảo toàn khối lượng: mo2=10,2−5,4=4,8g
\(n_{O2}=\frac{4,8}{32}=0,15mol\)
\(n_M=\frac{4}{3}n_{O2}=\frac{4}{3}.0,15=0.2mol\)
\(M=\frac{5,4}{0,2}=27\left(Al\right)\)
VO2=0,15.22,4=3,36l
2)
2)
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxit sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(n_{Fe_2O_a}=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO