một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm
khi treo vật nặng 3,5kg thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu
Treo một vật khối lượng 200g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100g vào thì lúc này lò xo dài 36cm. Lấy g = 10m/ s 2 . Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
D. 30 cm và 40 N/m.
Ta có:
Khi treo thêm vật thì lò xo có độ biến dạng thêm:
→ Δ P = k Δ l ' → k = Δ P Δ l ' = 1 0 , 02 = 50 N / m
Ban đầu, ta có:
Δ l = m g k = 0 , 2.10 50 = 0 , 04 m = 4 c m
=> Chiều dài tự nhiên của lò xo là: 34cm−4cm=30cm
Đáp án: C
Một vật có khối lượng 200g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18cm. Lấy g = 10m/ s 2 . Độ cứng của lò xo này là:
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật:
F d h = P ↔ k Δ l = m g → k = m g Δ l = 0 , 2.10 20 − 18 .10 − 2 = 100 N / m
Đáp án: C
Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m
D. 30 cm và 40 N/m.
Chọn C.
Chiều dài tự nhiên của lò xo là l 0 = l − Δ l = 34 − 4 = 30 c m
Cùng một lò xo khi treo vật có khối lượng m1 thì lò xo có độ biến dạng
∆ l 1 = l 1 - l 0 .
Cùng một lò xo khi tiếp tục treo thêm vật có khối lượng m2 thì lò xo có độ biến dạng
∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.
Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
D. 30 cm và 40 N/m.
Chọn C.
Cùng một lò xo khi treo vật có khối lượng m1 thì lò xo có độ biến dạng ∆ℓ1 = ℓ1 - ℓ0.
Cùng một lò xo khi tiếp tục treo thêm vật có khối lượng m2 thì lò xo có độ biến dạng ∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được:
⟹ Chiều dài tự nhiên của lò xo là 34 – 4 = 30 cm.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi nén lò xo để nó có chiều dài 20 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N. Nếu lực đàn hồi của lò xo là 8 N thì chiều dài lò xo khi đó là
A. 23,0 cm
B. 22,0 cm
C. 21,0 cm
D. 24,0 cm
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi nén lò xo để nó có chiều dài 20 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N. Nếu lực đàn hồi của lò xo là 8 N thì chiều dài lò xo khi đó là
A. 23,0 cm.
B. 22,0 cm.
C. 21,0 cm.
D. 24,0 cm.
Chọn C.
Khi nén lực 10 N
Khi lực đàn hồi là F2 = 8 N thì độ biến dạng của lò xo:
Suy ra chiều dài lò xo khi đó là:
ℓ2 = ℓ0 ± ∆ℓ2 = 21 cm hoặc 29 cm.
Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là 1 thì lò xo dãn ra một đoạn 4cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,6 kg thì độ dãn của lò xo dãn thêm một đoạn 6cm. Khối lượng của vật ban đầu là :
A.0,4 kg B.4 kg C.5 kg D.0,5 kg
Độ dãn tỉ lệ với lực trác dụng lên nó.
\(\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}\Rightarrow\dfrac{10m}{10\cdot0,6}=\dfrac{4}{6}\)
\(\Rightarrow m=0,4kg\)
Chọn A
Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m / s 2 Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m
B. 150 N/m
C. 100 N/m
D. 50 N/m
Chọn C.
Tại vị trí cân bằng: Fđh = P ⟹ mg = k. ∆ l
Mặt khác ∆ l = 20 – 18 = 2 cm = 0,02 m.
Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Chọn C.
Tại vị trí cân bằng: Fđh = P ⟹ mg = k.∆ℓ
Mặt khác ∆ℓ = 20 – 18 = 2 cm = 0,02 m.