Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp:
* * * * - * * *= * *
Thay các dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp.
a a a x a 3 * * a
Vì a.a có chữ số tận cùng bằng a nên a ∈ {0; 1; 5; 6}
Vì tích aaa.a là một số có bốn chữ số nên a > 3
Ta có: 555.5 = 2775 < 3000 (loại)
666.6 = 3996 (thoả mãn)
Vậy ta có tích:
Thay các dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp.
* 8 * 3 x 9 70 * 7 *
Số ở hàng đơn vị của tích 70*7* là 7 (vì 3 x 9 = 27).
Tích 70*77 phải chia hết cho 9 nên ta có:
7 + 0 + * + 7 + 7 chia hết cho 9
Hay 21 + * chia hết cho 9
Suy ra * chỉ có thể bằng 6.
Vậy tích cần tìm là 70677.
Suy ra thừa số còn lại: 70677 : 9 = 7853.
Vậy ta có phép nhân:
Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp (****) × 9 = 1234*
Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8
Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
thay dấu * bởi các chữ số thích hợp:
a) Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp (****) × 9 = 1234*
a)Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8
Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp: *.** = 115
Vì *.** = 115 nên * là ước có một chữ số và ** là ước có hai chữ số của 115.
Ta có Ư(115) = {1;5;23;115}.
Vậy số cần điền là 5.23 = 115.
thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để 21* là hợp số
\(\overline{21\cdot}\)
Để \(\overline{21\cdot}\) là hợp số thì * \(\in\left\{0;2;3;4;5;6;8;9\right\}\)