Câu 5. Các dãy núi ở Châu Á chạy theo hai hướng chính nào?
A. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
B. Đông – Tây và Bắc –Nam.
C. Đông Nam – Tây Bắc và Bắc –Nam.
D. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây.
Câu 5. Các dãy núi ở Châu Á chạy theo hai hướng chính nào?
A. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
B. Đông – Tây và Bắc –Nam.
C. Đông Nam – Tây Bắc và Bắc –Nam.
D. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây.
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:
a. Tây bắc-đông nam và vòng cung
b. Tây bắc-đông nam và tây-đông
c. Vòng cung và tây-đông
d. Tây-đông và bắc- nam
a. Tây bắc-đông nam và vòng cung
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:
a. Tây bắc-đông nam và vòng cung
b. Tây bắc-đông nam và tây-đông
c. Vòng cung và tây-đông
d. Tây-đông và bắc- nam
Câu 16. Một trong hai hướng núi chính của châu Á là
A .Tây Bắc- Đông Nam. B. Đông Nam- Tây Bắc. C. Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam. D. Vòng cung.
Câu 17: Dãy núi nào sau đây không thuộc châu Á?
A. A-pen-nin. B. An- tai . C. Xai-an. D. Hin-du-cuc.
Câu 18: Dãy núi nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Xai-an. B. An- tai. C. Xta-no-voi. D. Pi-re-ne
Câu 12: Chiều dài phần lãnh thổ rộng nhất của châu Á tính từ Đông sang Tây là:
A.9000 km. B. 9100 km. C. 9200 km. D. 9300 km.
Câu 9: Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng:
A.40,5 km2 B. 41,5 km2 C. 42,5 km2 D. 43,5 km2
Câu 10: Diện tích của châu Á nếu tính cả phần đất liền và cả các đảo phụ thuộc là:
A. 44,4 km2 B. 45,5 km2 C. 46,6 km2 D. 47,7 km
Câu 8: Phía Tây Nam Châu Á tiếp giáp với châu lục :
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mỹ D. Châu Đại dương
Câu 14. Địa hình châu Á có đặc điểm
A. có nhiều nhiều núi và sơn nguyên cao bậc nhất thế giới.
B. địa hình tương đối đơn giản.
C. núi và cao nguyên cao tập trung ở rìa châu lục.
D. hướng núi chính là Tây Bắc- Đông Nam.
Một trong hai hướng núi chính của châu Á là
A .Tây Bắc- Đông Nam. B. Đông Nam - Tây Bắc.
C. Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam. D. Vòng cung.
Dãy núi nào sau đây không thuộc châu Á?
A. A-pen-nin. B. An- tai . C. Xai-an. D. Hin-du-cuc.
Dãy núi nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Xai-an. B. An- tai. C. Xta-no-voi. D. Pi-re-ne
Chiều dài phần lãnh thổ rộng nhất của châu Á tính từ Đông sang Tây là:
A.9000 km. B. 9100 km. C. 9200 km. D. 9300 km.
Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng:
A.40,5 km2 B. 41,5 km2 C. 42,5 km2 D. 43,5 km2
Diện tích của châu Á nếu tính cả phần đất liền và cả các đảo phụ thuộc là:
A. 44,4 km2 B. 45,5 km2 C. 46,6 km2 D. 47,7 km2
Phía Tây Nam Châu Á tiếp giáp với châu lục :
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mỹ D. Châu Đại dương
Địa hình châu Á có đặc điểm
A. có nhiều nhiều núi và sơn nguyên cao bậc nhất thế giới.
B. địa hình tương đối đơn giản.
C. núi và cao nguyên cao tập trung ở rìa châu lục.
D. hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 13:nguyên nhân các dãy núi chính của nước ta chạy theo hướng Tây Bắc là do:
A.địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
B.sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
C.các khối cổ kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
D.động đất núi nửa diễn ra mạnh mẽ
Câu 14.Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc: Nơi có ngọn núi khoan La San,ngã ba biên giới Việt-Trung-Lào,nơi một tiếng gà gáy cả ba nước đều nghe?
A.Cực Bắc B.Cực Tây C.Cực Nam D.Cực Đông
Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ có đặc điểm là *
phần Bắc A-pa-lat cao 4000 – 5000m.
chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
dãy núi cổ, tương đối thấp.
chứa nhiều uranium và đồng.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở *
ven biển.
cao nguyên.
cửa sông.
sâu trong nội địa.
Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là *
ven vịnh Mê-hi-cô.
đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
bán đảo A-lax-ca và phía bắc Ca-na-da.
vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
sự phân hóa về tự nhiên.
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở.
nhu cầu du lịch của người dân.
Hệ thống sông ở miền đồng bằng của Bắc Mĩ là *
A-ma-zôn.
Ê-nit-xây.
Nin.
Mit-xu-ri Mi-xi-xi-pi.
Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đét là *
1000 – 3000m.
2000 – 4000m.
4000 – 6000m.
3000 – 5000m.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
rất cao.
cao.
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2.
3.
4.
5.
Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ có đặc điểm là *
phần Bắc A-pa-lat cao 4000 – 5000m.
chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
dãy núi cổ, tương đối thấp.
chứa nhiều uranium và đồng.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở *
ven biển.
cao nguyên.
cửa sông.
sâu trong nội địa.
Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là *
ven vịnh Mê-hi-cô.
đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
bán đảo A-lax-ca và phía bắc Ca-na-da.
vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
sự phân hóa về tự nhiên.
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở.
nhu cầu du lịch của người dân.
Hệ thống sông ở miền đồng bằng của Bắc Mĩ là *
A-ma-zôn.
Ê-nit-xây.
Nin.
Mit-xu-ri Mi-xi-xi-pi.
Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đét là *
1000 – 3000m.
2000 – 4000m.
4000 – 6000m.
3000 – 5000m.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
rất cao.
cao.
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2.
3.
4.
5.
Hai hướng nghiêng chính của địa hình nước ta là:
A. Hướng Bắc - Nam và hướng vòng cung
B. Hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung
C. Hướng Đông -Tây và hướng vòng cung
D. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung
Đông Bắc | Tây Bắc |
- Tả ngạn Sông Hồng | - Hữu hạn sông Hồng |
- Đồi núi thấp | - Núi cao đồ sộ nhất cả nước |
- Hướng vòng cung | - Hướng Tây Bắc - Đông Nam |
- Địa hình caxtơ phổ biến | - Cao nguyên đá vôi |
#phamhieuks
Câu 12:Địa hình núi nước ta chạy theo hai hước chính là:
A.đông bắc B.tây bắc-đông nam và vòng cung
C.bắc-nam và vòng cung D.đông-tây và vòng cung
. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng núi nào sau đây? * 25 điểm A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn. C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn. 2. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, có 4 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào Cỏ. Hãy cho biết thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam là: * 25 điểm A. a - c - d -b B. a - b - c - d C. c - b - a - d D. a - c - b – d 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? * 25 điểm A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B. Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc ? * 25 điểm A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam liên quan đến vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ Tứ. D. Các sông trong khu vực như: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung. 5. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông * 25 điểm A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Cả. D. sông Thái Bình. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ? * 25 điểm A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả. B. Có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng bắc - nam. C. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá. D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu. 7. Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là * 25 điểm A. hướng núi chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. B. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng ở hai đầu phía bắc và phía nam của khu vực. C. có những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã tạo nên những ranh giới khí hậu.
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
B. Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng