Một quả khinh khí càu chứa một lượng khí 45°C . Sau đó người ta đốt nóng đến khi nhiệt độ tăng lên gấp hai ở áp suất 5.10^5 Pa . Hỏi áp suất của khí khi chưa được đun nóng là bao nhiêu
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Xét một lượng khí không đổi chứa trong một bình kín, ban đầu khí trong bình có nhiệt độ 27 độ C và áp suất 2.10^ 5 Pa, sau đó người ta nung nóng khi đến nhiệt độ 627 độ C . Tìm áp suất của khí trong bình lúc này và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ (p, T) ?
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2\cdot10^5Pa\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=627^oC=900K\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot10^5}{300}=\dfrac{p_2}{900}\)
\(\Rightarrow p_2=6\cdot10^5Pa\)
Một bình chứa 1 lượng khí ở nhiệt độ 30ºC và áp suất là 2.10^5 pa. Biết thể tích khí không đổi a) Hỏi phải tăng nhiệt độ lên đến bao nhiêu độ ( K ) để áp suất tăng gấp đôi b) Hỏi nếu giảm nhiệt độ xuống bao nhiêu độ C để áp suất giảm còn một nữa giúp với ạ :>
\(a,\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow T_2=\dfrac{T_1p_2}{p_1}=\dfrac{303.4.10^5}{2.10^5}=606^oK\\ b,T_2=\dfrac{303.10^5}{2.10^5}=151,5^oK\)
Một bình kín chưa khí lý tưởng 20 độ c được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần .tính nhiệt độ của khí sau khi đun
Áp dụng ĐL Sác - lơ:
\(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{T_1\cdot P_2}{P_1}=\dfrac{\left(20+273\right)\cdot2}{1}=1092\left(^oK\right)\)
Ta có:\(\dfrac{p1}{t1}=\dfrac{p1}{t2}\)
P tăng 2 lần thì t tăng lần:
t2 = 2t1 = 2(20+273)= 586 (k)
=> t2 = 313 độ c
một lượng khí ở nhiệt độ 25 độ c có áp suất p1 nung nóng lượng khí đến khi áp suất tăng 1,084 thì nhiệt độ khí là bao nhiêu coi đây là quá trình đẳng tích
Một lượng khí xác định có áp suất 10⁵ Pa nhiệt độ 27°C sau khi bị nén thể tích khí giảm đi 3 lần áp suất tăng lên đến 5.10⁵Pa .Tính nhiệt độ cuối quá trình nén
\(T_1=27^oC=300K\)
\(V_2=\dfrac{1}{3}V_1\)
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1.V_1}{T_1}=\dfrac{p_2.V_2}{T_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10^5.V_1}{300}=\dfrac{5.10^5.\dfrac{1}{3}V_1}{T_2}\)
\(\Leftrightarrow T_2=500K\)
Một lượng khí ở áp suất 3 . 10 5 Pa có thể tích 8 lít. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 10 lít.
a. Tính công khí thực hiện được.
b. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết trong khi đun nóng khí nhận được nhiệt lượng 1000J.
a. Ta có:
V 1 = 8 l = 8.10 − 3 m − 3 ;
V 2 = 10 l = 10.10 − 3 m − 3
Công khí thực hiện được:
= 600(J)
b. Độ biến thiên nội năng của khí:
ΔU = Q + A = 1000 - 600 = 400(J)
Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T 0 , áp suất p 0 . Áp suất khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T 1 đổng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T 2 ? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi xilanh sẽ bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối ; coi ma sát không đáng kể ; áp suất của khí quyển là p a
- Khí trong xi lanh bên trái
+ Trạng thái 1: Trước khi đun nóng: p 0 ; V 0 ; T 0 .
+ Trạng thái 2: Sau khi đun nóng: p 1 ; V 1 ; T 1 .
Vì khối lượng khí không đổi nên:
p 0 V 0 / T 0 = pV/T (1)
- Khí trong xi lanh bên phải
+ Trạng thái 1( trước khi làm nguội): p 0 ; V 0 ; T 0
+ Trạng thái 2(sau khi làm nguội): p 2 ; V 1 ; T 2
Khối lượng khí không đổi nên:
p 0 V 0 / T 0 = p 2 V 1 / T 2 (2)
Vì pit-tông cân bằng nên:
Ở trạng thái 1: 2 p a = 2 p 0
Ở trạng thái 2: 2 p 0 = p 1 + p 2 (3)
Sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong xi lanh:
x = ( V 0 - V 1 )/ V 0 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra :
Người ta nén 6lít khí ở nhiệt độ 27 ° C để cho thể tích của khí chỉ còn 1lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 77 ° C . Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
A. 7 lần
B. 6 lần
C. 4 lần
D. 2 lần
Đáp án A
Áp dụng công thức
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ⇒ p 2 p 1 = T 2 V 1 V 2 . T 1 = 273 + 77 .4 1. 273 + 17 = 7 l ầ n