Cho từ từ đến hết m(g) bột Na vào 100 g dd HCl (D=1,1g/ml) thu được dung dụng Z chứa 2 chất tan NaCl và NaOH ( có tỉ lệ số Mol tương ứng là 3:2 và 0,56 l H2 )
a) Tính m
b) Tính C% và CM dd HCl đã dùng
Cho từ từ đến hết m(g) bột Na vào 100 g dd HCl (D=1,1g/ml) thu được dung dụng Z chứa 2 chất tan NaCl và NaOH ( có tỉ lệ số Mol tương ứng là 3:2 và 0,56 l H2 )
a) Tính m
b) Tính C% và CM dd HCl đã dùng
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
a. tính thể tích khí thu được (dktc)
b. Tính m gam dd HCl tham gia phản ứng
c. tính C% Cm của dd sau khi trộn
Bài 3: Cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1M.Hãy:
a. tính lượng khí H2 tạo ra ở dktc
b. chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng? Biết D của HCl = 1,1g/ml
cảm ơn mọi người trước ạ =)
ZN + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) nZn = 0.3 mol
nH2 = nZn = 0.3 mol
VH2 = 0.3. 22.4 = 6.72 lít
b) nH2 = 0.3 mol
n Fe2O3 = 0.12 mol
tỉ lệ
nH2/3 < nFe2O3/ 1
=> Fe2O3 dư
nFe = 2/3 nH2 =0.1 mol
=> mFe = 0.1. 56 = 5.6 gam
bài 2 và 3 dễ rồi chắc bạn vẫn có thể làm được
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,
A. 0,45M
B. 0,35M
C. 0,15M
D. 0,55M
cho m(gam) fe2o3 tác dụng hết 200ml dd Hcl 3M (D=1,1g/ml). a) tính khối lượng m(g) fe2o3 pư; b) tính lượng chất tan có trong dd sau pư; c) C% và CM của dd sau pư
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{16+200\cdot1,1}\cdot100\%\approx13,77\%\\C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd C
Lấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axit
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NAOH
a, Tính nồng độ mol/l của 2 dd A và B
b. Trộn VB lít dung dịch NAOH vào VA lít dd H2SO4 ở trên ta thu được dd E . Lấy V ml ddE cho tác dụng với 100 ml dd Bacl2 0,15 M được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dd E cho tác dụng với 100 ml dd AlCl3 1 M được kết tủa G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn . Tính tỉ lệ VB:VA
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 và FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 300ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A
Cho 8,4g Fe vào 150 ml ddHCl 2,4M. Sau phản ứng thu được dd X và thoát ra V (l) khí H2 (ĐKTC) a) Lập PTHH b)Tính V c) Dd X chứa chất tan nào? d) Tính C% dd X (Biết Ddd HCl=0,8 g/ml
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol) ; n HCl = 0,15.2,4 = 0,36(mol)
Ta thấy :
n Fe / 1 < n HCl /2 nên HCl dư
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c) Dung dịch chứa HCl,FeCl2
m dd HCl = D.V = 0,8.150 = 120(gam)
Sau phản ứng :
n HCl dư = 0,36 - 0,15.2 = 0,06(mol)
n FeCl2 = n Fe = 0,15(mol)
m dd = 8,4 + 120 -0,15.2 = 128,1(gam)
C% HCl = 0,06.36,5/128,1 .100% = 1,71%
C% FeCl2 = 0,15.127/128,1 .100% = 14,87%
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)