Cho đường thẳng (d) y= 3/4 x+3 cắt 2 trục tọa độ Ox và Oy thứ tự tại A và B . Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác AOB ....(đvdt)
1, Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác OAB có A( 0;4 ) ; B(3;0) . Diện tích tam giác OAB là bao nhiêu ???
2. Cho đường thẳng (d) y= 3/4 x+3 cắt 2 trục tọa độ Ox và Oy thứ tự tại A và B . Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác AOB ....(đvdt)
cho đường thẳng \(y=\frac{3}{4}x+4\) cắt Ox;Oy tại A và B.tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác OAB
+ x =0 => y =4 => B(0;4)
+ y =0 => x =-16/3 => A(-16/3 ; 0)
Gọi bán kính ... là r ; các tiếp điểm của OA; OB ; AB là M;N;P
=> OM=ON = r
BN =BP = OB -r =4-r
AM =AP =OA-r = 16/3 -r
=> AB =\(\sqrt{4^2+\frac{16^2}{3^2}}=\frac{20}{3}\)
mà AB = AP+BP
=> 16/3 - r + 4 -r =20/3
=> 2r =4+16/3 -20/3 =4 -4/3 =8/3
=> r =4/3
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = 2x – 2 và d cắt Ox tại A, d cắt Oy tại B. Hãy tính:
a) Từ O đến d b) Diện tích tam giác AOB
\(a,\) \(\left(d\right)\) cắt Ox tại A nên \(x=0\Rightarrow y=2\cdot0-2=-2\Rightarrow A\left(0;-2\right)\)
\(\left(d\right)\) cắt Oy tại B nên \(y=0\Rightarrow2x-2=0\Rightarrow x=1\Rightarrow B\left(1;0\right)\)
Từ đó ta được \(OA=2;OB=1\)
Gọi H là chân đường vuông góc từ O đến \(\left(d\right)\)
Áp dụng HTL:
\(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow OH^2=\dfrac{3}{2}\Rightarrow OH=\dfrac{\sqrt{6}}{2}\)
\(b,S_{AOB}=\dfrac{1}{2}OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot2=1\left(đvdt\right)\)
Trong mặt phẳng tọa đọ Oxy, xét tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường thẳng BC là : \(\sqrt{3}x-y-\sqrt{3}\), các đỉnh A và B thuộc trục hoành và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 2. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Trong mặt phẳng tọa đọ Oxy cho điểm \(M\left(2;\dfrac{3}{2}\right)\)
a) Viết phương trình đường tròn (C) có đường kính OM
b) Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và cắt hai nửa trục dương Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 6 đơn vị diện tích
c) Tìm tọa độ tâm I của đường tròn nội tiếp (T) của tam giác OAB. Viết phương trình đường tròn đó
Cho các đường thẳng (d1): y=2x-2; (d2): y=\(\frac{-4}{3}\)x-2 và đường thẳng (d3) có hệ số góc bằng\(\frac{1}{3}\)và đi qua điểm M(3;4). Ba đường thẳng trên đôi một cắt nhau tại A,B,C.Biết rằng mỗi đơn vị trên trục toạ độ có độ dài 1cm. Tính bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Cho các đường thẳng (d1): y=2x-2; (d2): y=\(\frac{-4}{3}\)x-2 và đường thẳng (d3) có hệ số góc bằng \(\frac{1}{3}\)và đi qua điểm M(3;4). Ba đường thẳng trên đôi một cắt nhau tại A,B,C.Biết rằng mỗi đơn vị trên trục toạ độ có độ dài 1cm. Tính bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
cho hàm số y=(m+3)x+2 (d) . tìm m để
a, đường thẳng (d) cắt Ox và Oy lần lượt tại A và Bsao cho tam giác OAB cân
b, diện tích tam giác OAB bằng 1
c, khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) đạt giá trị lớn nhất
d, khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) bằng 2
e, đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2
f, đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ lớn hơn 2
Gợi ý :
a) y = 2 => x = 2 hoặc -2 ( do có thể < 0 hay > 0 )
b) S(OAB) = 1 => |x| = 1 => x = 1 hoặc -1
c) Gọi khoảng cách từ O tới (d) là OH
OH bé hơn hoặc bằng khoảng cách 2 của O tới điểm cố định trên Oy
=> max = 2 khi d song^2 Ox => x = 0 => đúng mọi m
d) Thay vào biểu thức hệ thức lượng => khoảng cách từ O tới điểm mà d cắt trên Ox là 0 => d trùng Oy
e) thay x vào có kết quả
f) cắt tại điểm > 2 => biểu thức biểu diễn x > 2 ( -2/(m+3) )
Cho đường thẳng d: y=-2x+1 và và d cắt Ox tại A, d cắt Oy tại B. Hãy tính:
a) Từ O đến d b) Diện tích tam giác AOB
Bài 4: Cho đường thẳng d1: y = 2x – 3 và d2: y = -3x + 7.
a) Vẽ d1, d2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của d1, d2.
Bài 5: Cho hai đường thẳng d: y = -3x + 1 và d’: y = -x – 2. Tìm tọa độ giao điểm của d và d’.