Câu 2:Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ ?
A. 15 bộ. C. 17 bộ.
B. 16 bộ. D. 18 bộ.
Câu 2. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước ...
A. Văn Lang. C. Chăm-pa.
B. Âu Lạc. D. Phù Nam.
Câu 3. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến ...
A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm.
B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.
C. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt.
D. chống quân Đường xâm lược của người Việt.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xăm mình. C. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng, bánh giầy. D. Tục thờ thần - vua.
Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước
Năm 179 TCN diễn ra sự kiện quan trọng nào trong lịch sử nước ta?
A. Vua An Dương Vương xây dựng kinh đô ở vùng đất Phong Khê.
B. Thục Phán lên ngôi vua lấy hiệu là An Dương Vương, đặt tên nước Âu Lạc.
C. Vua An Dương Vương cho xây dựng thành Cổ Loa.
D. Nước Âu Lạc thất bại, rơi vào ách đô hộ của Triệu Đà.
1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
a. Văn Lang.
b. Âu Lạc.
c. Việt Nam.
2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
b. Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
c. Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
4. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
a. 15 đời vua.
b. 17 đời vua.
c. 18 đời vua
4. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
b. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
c. Cả hai ý rên đều đúng.
5. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
6. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
7. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ.
b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
c. Cây tre trăm đốt.
8. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
9. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
A. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
B. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
C. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
10. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
B. Chiến thắng Bặch Đằng.
C. Chiến thắng Lí Bí.
11. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
12. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
b. Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
c. Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
13. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN
b. Năm 40
c. Cuối năm 40
14. Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
a. Thất bại
b. Thắng lợi
c. Thắng lợi hoàn toàn.
16. Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
a. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
b. Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
17. Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán?
a. Ngô Quyền.
b. Hai Bà Trưng.
c. Dương Đình Nghệ.
18. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
a. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.
b. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
19. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?
a. 938.
b. 939.
c. Cuối năm 939.
20. Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm?
a. 5 năm.
b. 6 năm.
c. 7 năm.
21. Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”?
a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.
b. 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.
c. 12 cánh quân xâm lược nước ta.
22. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước?
a. Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác.
b. Mượn quân của các nước khác để đánh các sứ quân.
c. Mượn quân của triều đình để đánh các sứ quân.
23. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. Lạc Việt.
b. Đại Việt.
c. Đại Cồ Việt.
24. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta.
b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.
25. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào?
a. Đại La, Sông Hồng.
b. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng.
c. Hoa Lư, Sông Cầu.
26. Kết quả của cuộc kháng chiến.
a. Thất bại.
b. Thắng lợi.
c. Thắng lợi hoàn toàn.
27. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?
a. Lê Đại Hành.
b. Lê Long Đĩnh.
c. Lê Thánh Tông.
28. Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào?
a. 1005.
b. 1009.
c. 1010.
29. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
30. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?
a. Đại La.
b. Thăng Long.
c. Đại Việt.
31. Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
a. 1005
b. 1009
c. 1010
nếu nói câu"Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN" thì cách ngày nay bao nhiêu năm ???
Câu hỏi : Nếu nói câu " Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN " thì cách ngày nay bao nhiêu năm ?
Trả lời : " Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN " thì cách ngày nay 2229 năm
Cách tính : Lấy thời gian TCN cộng với thời gian SCN
Thay số : 208 + 2021 = 2229
179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách năm nay( 2021) là bao nhiêu?
208 TCN Thục Phán lập ra nước Âu Lạc cách năm nay( 2021) là bao nhiêu?
40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng cách năm nay( 2021) là bao nhiêu?
938 Chiến thắng quân Nam Hán trên sông cách năm nay( 2021) là bao nhiêu?
2200 năm
1813 năm
1981 năm
1083 năm
Câu 1: Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm hiện tại (2021) khoảng bao nhiêu
năm?
a. Khoảng thiên niên kỉ III TCN, người Ai Cập đã biết làm lịch.
b. Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN.
c. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
d. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938.
Câu 2: Hãy kể những ngày nghỉ lễ theo âm lịch và dương lịch ở nước ta?
Câu 3: Hãy kể một số tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng mà em biết?
Câu 1: Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm hiện tại (2021) khoảng bao nhiêu năm? a. Khoảng thiên niên kỉ III TCN, người Ai Cập đã biết làm lịch. b. Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN. c. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. d. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938. Câu 2: Hãy kể những ngày nghỉ lễ theo âm lịch và dương lịch ở nước ta? Câu 3: Hãy kể một số tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng mà em biết?
Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm hiện tại khoảng bao nhiêu năm?
Thục Phán lập ra nước Âu Lạc và khoảng năm 208 TCN
a/.cách tính thời gian dương lịch là sự chuyển động của trái đất với mặt trời,trái đất quay 1 vòng quanh mặt trời thì tính là 1 năm. Âm lịch là tính sự chuyển động của mặt trăng với trái đất,mặt trăng quay 1 vòng quanh trái đất tính là 1 tháng.Công lịch là tính theo trái đất quay quanh mặt trời là 1 vòng trái đất quay quanh mặt trời tính ra 1 năm và 1 năm có 365 ngày, một năm gồm 12 tháng mỗi tháng có 30 31 hoặc 29 ngày, 1 ngày có 24h.