trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là
Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 3:
Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)
\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)
Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 2 :
a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)
b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)
\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)
Bài 1:
a) Gọi x (g) là khối lượng của KOH 10%
\(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}+\dfrac{x.12\%}{100\%}=7,5+0,12x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5+0,12x}{150+x}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x=375\left(g\right)\)
b) Gọi x(g) là khối lượng KOH cần hòa tan vào dd A
\(m_{ct}=x+\dfrac{150.5\%}{100\%}=x+7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{x+7,5}{x+150}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x\approx8.33\left(g\right)\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}=7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5}{150-m_{H_2o}}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=75\left(g\right)\)
=> mdd KOH =150-75=75(g)
Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M
Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?
Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?
Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 5 :
a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% ( gọi dung dịch là A)
a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .
b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .
Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .
b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%
c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .
Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .
Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?
b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Bài tập 1. Trộn 50 gam dung dịch KOH 20% với 30 gam dung dịch KOH 15%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 2. Trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 3. Tính tỉ lệ về khối lượng dung dịch H2SO4 20% và khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 16% .
Bài tập 4. Trộn 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Ta được một dung dịch mới có nồng độ mol là bao nhiêu.
Bài tập 5. Tính tỉ lệ về thể tích của dung dịch HCl 0,3M với thể tích dung dịch HCl 0,6M cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 0,4M.
1)
$m_{dd} = 50 + 30 = 80(gam)$
$m_{KOH} = 50.20\% + 30.15\% = 14,5(gam)$
$C\% = \dfrac{14,5}{80}.100\% = 18,125\%$
2)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{NaCl} = 200.20\% + 300.5\% = 55(gam)$
$C\% = \dfrac{55}{500}.100\% = 11\%$
3)
4)
$V_{dd} = 0,3 + 0,2 = 0,5(lít)$
$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 + 0,2.2 = 0,85(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,85}{0,5} = 1,7M$
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)
Trộn 112 gam dung dịch KOH 56% với 200 gam dung dịch MgCl2
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được MgCl2 phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{m_{KOH}}{112}.100\%=56\%\)
=> mKOH = 62,72(g)
=> \(n_{KOH}=\dfrac{62,72}{56}=1,12\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + MgCl2 ---> Mg(OH)2↓ + 2KCl
Theo PT: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}.n_{KOH}=\dfrac{1}{2}.1,12=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56.58=32,48\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,56.95=53,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{53,2}{200}.100\%=26,6\%\)
Trộn 30 gam dung dịch KOH 5% với 20 gam dung dịch KOH 15% được dung dịch KOH có khối lượng riêng là 1,1g/ mol. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
Các bạn giúp mk với >>>>
\(m_{KOH.5\%}=30\times5\%=1,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH.5\%}=\frac{1,5}{56}=\frac{3}{112}\left(mol\right)\)
\(m_{KOH.15\%}=20\times15\%=3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH.15\%}=\frac{3}{56}\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{ddKOH}mới=30+20=50\left(g\right)\)
\(m_{KOH}mới=1,5+3=4,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}mới=\frac{4,5}{50}\times100\%=9\%\)
Ta có: \(V_{ddKOH}mới=\frac{50}{1,1}=45,45\left(ml\right)=0,04545\left(l\right)\)
\(n_{KOH}mới=\frac{3}{112}+\frac{3}{56}=\frac{9}{112}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}mới=\frac{9}{112}\div0,04545=1,77\left(M\right)\)
Khối lượng KOH trong dung dịch tạo thành sau khi trộn
\(m_{KOH}=30.\frac{5}{100}+20.\frac{15}{100}=45\left(g\right)\approx\left(0,08mol\right)\)
Thể tích dung dịch tạo thành:
\(V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}=\frac{30+20}{1,1,}=45,45ml=0,045l\)
\(\rightarrow C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{4,5}{50}.100\%=9\%\)
\(C_M=\frac{n_{ct}}{V_{dd}}=\frac{0,08}{0,045}=1,77M\)
\(\Sigma m_{KOH}=30.5\%+20.15\%=4,5\left(g\right)\)
=> C% = \(\frac{4,5}{30+20}.100\%=9\%\)
=> nKOH = 0,08 (mol)
V = m/D = 50/1,1 \(\approx45,455\left(ml\right)\) = 1/22 (l)
CM = n/V = 1,76 (M)
1, Đổ 320 gam dung dịch MgCl2 10% vào 280 gam dung dịch MgCl2 20% . Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
2, Trộn 150 gam dung dịch KOH 14% vào 250 gam dung dịch KOH 9% thì thu được dung dịch có nồng độ là a%. tính gtri của a
3, Cần thêm bnhieu gam dng dịch CuSO4 30% và bnhieu gam dung dịch CuSO4 24% để điều chế được 600 gam dung dịch CuSO4 280%
MỌI NGỜI GIÚP ĐỠ MÌNH NHA
1, m dung dịch = 320+280=600 g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g
khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g
nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %
2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a
Hãy tính:
a. Số mol của KOH trong 28 gam dung dịch KOH 10%..
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước.
c. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ b,C\%=\dfrac{36}{144+36}.100\%=20\%\\ c, n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ C\%=\dfrac{36}{36+144}.100\%=20\%\\ C_M=\dfrac{0,8}{0,08}=10M\)