phép chia có thương là 4.số dư là 2.tìm 2 số đó biết tổng của chúng là 137
trong 1 phép chia có thương là 4 và số dư là 5.Tìm số bị chia và số chia của phép chia đó biết tổng của chúng là 135.
Vì thương là 4 dư 5=>số bị chia gấp4 lần số chia và thêm 5 đơn vị.Nên ta coi số chia là 1 phần số bị chia là 4 phần và thêm 5 đơn vị.
tổng số phần bằng nhau là:1+4=5(phần)
số chia là:(135-5):5=26
Số bị chia là:26x4=104
đ/s:....
TÌM SỐ BỊ CHIA CỦA MỘT PHÉP CHIA, BIẾT RẰNG SỐ CHIA LÀ 23, THƯƠNG LÀ 137 VÀ SỐ DƯ LÀ SỐ DƯ LỚN NHẤT CÓ ĐƯỢC CỦA PHÉP CHIA ĐÓ. SỐ BỊ CHIA LÀ?
Vì số dư là số dw lớn nhất mà số chia là 23 nên số dư là 22.
Sô bị chia là:
137x23+22= 3173
Vậy số bị chia của phép chia đó là 3173.
Vì số chia là 23 mà số dư là số lớn nhất có thể có thì chỉ có thể là 22
Ta có:Số bị chia là:137×23+22=3173
Vậy số bị chia của phép chia là 3173
TBR, số dư là 22.
Vậy SBC là : 137 x 23 + 22 = 3137
đ/s:..........
Tìm số bị chia của một phép chia, biết rằng số chia là 23 , thương là 137 và số dư là số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia đó ?
Bạn nghĩ xem số dư như thế nào với số chia (nhỏ hơn )
Vậy số dư lớn nhất thì có thể nhỏ hơn số chia bao nhiêu ? (1)
Số dư là : 23 - 1 = 22
SBC là : (lấy thương nhân số chia cộng số dư )
137 x 23 + 22 = 3173
ta gọi số chưa bt là x:
số dư là 22.
x:23=137.
x =137x23+22
x =3151+22
x =3173
1.Trong một phép chia có thương bằng 7, số dư bằng 112. Biết tổng số bị chia, thương là 137. Hãy tìm phép chia đó.
2. Một phép chia có thương là 12, số dư là 237. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là 4308. Tìm phép chia đó.
3.Tìm số tự nhiên A biết rằng khi A chia cho 17 được thương là 6 và số dư là số lớn nhất.
4. Tìm số tự nhiên B biết rằng B chia cho 14 được thương là 5, số dư lớn hơn 12.
Giúp mình nhé!!!!
Bài 2 :
Tổng của số bị chia và số chia là :
4308 - ( 12 + 237 ) = 4059
Số chia cần tìm là :
( 4308 - 237 ) : ( 12 + 1 )= 294
Số bị chia cần tìm là :
4059 - 294 = 3765
Phép chia cần tìm là :
3765 : 294 = 12 ( dư 237 )
Số bị chia : 3765
Số chia : 294
trong 1 phép chia 2 số tự nhiên biết thương là 2 và dư 19 , biết tổng của chúng là 340 tìm hai số đó
Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 nghĩa là số bị chia gấp 2 lần số chia.
Tổng của số bị chia và số chia mà không dư: 340 - 19 = 321
Số chia: 321 : (2 + 1) x 1 = 107
Số bị chia: 2 x 107 + 19 = 233
Trong phép chia có dư, thương là 9, số dư là 11. Trong đó số bị chia, số chia, thương và số dư tổng của chúng là 1001. Tìm số bị chia và số chia
Trong một phép chia 2 số tự nhiên biết thương là 4 ,số dư là 25 và biết tổng của số bị chia ,số chia và số dư là 515 .Tìm số bị chia ,số chia của phép chia đó .
Tổng của số bị chia và số chia là:
515 - 25 = 490
Tổng mới sẽ là:
490 - 25 = 465
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Số chia là:
465 : 5 = 93
Số bị chia là:
465 - 93 = 397
Đáp số : Số chia là 93
Số bị chia là 397
Câu 1:Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 585 và biết giữa chúng có tất cả 6 số lẻ. Số bé là... Số lớn là...
Câu 2: trong 1 phép chia 2 số tự nhiên biết thương bằng 4 số dư bằng 5 và biết hiệu giữa số bị chia và số chia bằng 410. tìm số chia và số bị chia
Câu 3:Hiệu 2 số gấp đôi số bé, tổng 2 số đó bằng 180. Vậy số lớn là...
Tổng 2 số tự nhiên lẻ cho ta biết có 1 số chẵn và 1 số lẻ.
Giữa 2 số tự nhiên 1 chẵn và 1 lẻ thì cố số chẵn số hạn. Mà giữa chúng có 6 số lẻ nên cũng có 6 số chẵn. Vậy giữa chúng có 6+6=12 (số)
Hiệu của chúng là: 12+1 = 13
Số bé là: (585-13) : 2 = 286
Số lớn là: 585 - 286 = 299
Đáp số: 286 và 299
đúng mình cái nhé
Cho phép chia 2 số tự nhiên có thương là 6 và số dư là 33. Tìm 2 số đó, biết rằng tổng của số bị chia, số chia , số thương và số dư là 695.
tổng số chia và số bị chia là: 695-33-6=565
nếu coi số chia là 1 phần thì số bị chia là 6 phần cộng thêm số dư 33: (tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng)
số chia là: (656-33):7=89
số bị chia là: 656-89=567