tìm hai số tự nhiên sao cho tổng của chúng bàng tích của chúng
tìm 2 phân số tối giản có tử và mẫu là số tự nhiên biết
tổng của chúng bàng tích của chúng
hiệu của chúng bằng tích của chúng
Co hai số tự nhiên có tổng bàng 492 và hiệu của chúng bằng 1/6 của tổng. Tìm hai số tự nhiên đó
Hiệu của hai số đó :
492 x 1 / 6 = 82
Số bé :
( 492 - 82 ) / 2 = 205
Số lớn :
205 + 82 = 287
Hiệu của hai số đó là :
492 x \(\frac{1}{6}\)= 82
Số lớn là :
( 492 + 82 ) : 2 = 287
Số bé là :
287 - 82 = 205
Đáp số : Số lớn 287
Số bé 205
Vì hiệu của chúng bằng 1/6 tổng của chúng nên
Ta có sơ đồ:
Hiệu: |--|
Tổng: |--|--|--|--|--|--| = 492
Bg
Giá trị một phần hay còn gọi là hiệu của chúng là:
492 ÷ 6 = 82
Rồi sử dụng công thức tổng - hiệu
Số lớn là:
(492 + 82) ÷ 2 = 287
Số bé là:
492 - 287 = 205 (hoặc lấy 287 - 82 = 205)
Đáp số: số lớn: 287
Số bé: 205
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n + 3 chia hết cho 7
b) Tìm hai số tự nhiên,biết rằng tổng của chúng bằng 84,ƯCLN của chúng bằng 6
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300,ƯCLN bằng 5
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10,BCNN của chúng bằng 900
a) n=7k+1 ( \(k\in N\))
b) 18 va 66 hoac 6 va 78 hoac 30 va 54
c) 15 va 20 hoac 5 va 60
d) 10 va 900 hoac 20 va 450 hoac 180 va 50 hoac 100 va 90
tìm hai số tự nhiên sao cho tích của hai số ấy gấp bốn lần tổng của chúng.
Gọi hai số tự nhiên đó là \(a\)và \(b\)(\(a\ge b\))
Ta có: \(ab=4\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow ab-4a-4b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-4\right)\left(b-4\right)=16\)
Vì \(a,b\)là các số tự nhiên nên \(a-4,b-4\)là các số tự nhiên nên \(a-4,b-4\)là các ước của \(16\).
Ta có bảng:
a-4 | -4 | -2 | -1 | 4 | 8 | 16 |
b-4 | -4 | -8 | -16 | 4 | 2 | 1 |
a | 0 | 2 | 3 | 8 | 12 | 20 |
b | 0 | -4 (l) | -12 (l) | 8 | 6 | 5 |
Vậy các cặp số tự nhiên thỏa mãn là: \(\left(0,0\right),\left(8,8\right),\left(12,6\right),\left(20,5\right)\).
Tìm 3 số tự nhiên sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng
Giả sử 3 số tự nhiên đó lần lượt là a, b, c. Theo yêu cầu đề bài, ta có phương trình:
a + b + c = abc
Chia cả 2 vế của phương trình trên cho abc, ta có:
1/a + 1/b + 1/c = 1
Đây là phương trình Diophantus của bài toán. Chúng ta sẽ giải phương trình này bằng phương pháp thủ công như sau:
Ta có thể giả sử a ≤ b ≤ c (do tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân)
Trường hợp a = 1. Ta có 1/b + 1/c = 1, kết hợp với a ≤ b ≤ c, ta có b ≥ 2, c ≥ 3. Thử từng trường hợp b = 2, 3, ... ta sẽ tìm ra được 1 nghiệm là (1, 2, 3)
Trường hợp a = 2. Ta có 1/b + 1/c = 1/2. Kết hợp với a ≤ b ≤ c, ta có b ≥ 3, c ≥ 5. Thử từng trường hợp b = 3, 4, ... và kiểm tra nghiệm c tương ứng, ta không tìm được nghiệm nào.
Trường hợp a = 3. Ta có 1/b + 1/c = 2/9. Tương tự, ta có b ≥ 4, c ≥ 13. Thử từng trường hợp b = 4, 5, ... và kiểm tra nghiệm c tương ứng, ta không tìm được nghiệm nào.
Vậy nghiệm duy nhất của phương trình ban đầu là (1, 2, 3).
tìm 2 số tự nhiên chia hết cho 9 biết tổng của chúng bàng *657 và hiệu của chúng bằng 5*91 .
Tìm hai số tự nhiên cho tổng của chúng bằng tích của chúng
số đó là 0 và 0 hoặc 2 và 2 nhưng mk ko bít làm bài giải
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !