Cho phân số \(\frac{a}{b}\).Nếu rút gọn \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{9}{13}\).Nếu bớt mẫu đi 35 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng \(\frac{27}{32}\)Tìm \(\frac{a}{b}\)
cho phân số a/b .Nếu rút gọn a/b thì được phân số 9/13.Nếu bớt mẫu đi 35 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 27/32 Tìm phân số a/b
Tìm phân số a/b biết rằng rút gọn a/b thì được phân số 9/13 . nếu bớt mẫu số đi 35 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 27/32
Cac ban nho giai ra ho minh nhe
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) sau khi rút gọn được \(\frac{3}{4}\),nếu thêm 15 đơn vị vào tử và giữ nguyên mẫu thì được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{7}{6}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
Ta có a/b=3/4
Nếu thêm 15 đơn vị vào tử và giữ nguyên mẫu số rồi rút gọn thì ta được phân số 7/6
==>a* 15/6=7/6
==>a/b+15/6=7/6
==>15/6=7/6 -3/4=5/12
==> 180=5b
==>b=180*5=36
Phân số \(\frac{a}{b}\)có giá trị bằng\(\frac{4}{5}\).Nếu giảm mẫu số đi 12 đơn vị và giữ nguyên tử số thì được phân số mới bằng \(\frac{8}{9}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\)nếu chuyển 9 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 .Nếu chuyển 6 đơn vị từ tử số xuống mẫu số ta được phân số có gia trị bằng \(\frac{5}{8}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
cho phân số \(\frac{a}{b}\) nếu rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) thì được phân số \(\frac{3}{4}\) nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì được phân số \(\frac{7}{6}\) . Tìm phân số\(\frac{a}{b}\)
Vì rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{4}\)
=> 4a = 3b
Nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số thì được phân số bằng \(\frac{7}{6}\)
=> \(\frac{a+15}{b}=\frac{7}{6}\)
=> 6. ( a + 15 ) = 7b
=> 6a + 90 = 7b
=> 2a + 4a + 90 = 7b
Mà 3b = 4a
=> 2a + 90 + 3b = 7b
=> 2a + 90 = 4b ( 1 )
Vì 6a + 90 = 7b
=> 6a + 90 = 3b + 3b + b
Mà 3b = 4a
=> 6a + 90 = 4a + 4a + b
=> 6a + 90 = 8a + b
=> 2a + b = 90 ( 2 )
Lấy ( 1 ) trừ đi ( 2 )
=> 2a + 90 - 2a - b = 4b - 90
=> 90 - b = 4b - 90
=> 5b = 180
=> b = 36
=> a = b x 3 : 4 = 27
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{27}{36}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\),rút gọn phân số ta được phân số \(\frac{3}{7}\).Nếu thêm 7 đơn vị vào mẫu số b mà giữ nguyên tử số a thì ta được một phân số mới.Rút gọn phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{8}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) .Rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) ta được phân số \(\frac{5}{14}\) Nếu bớt 7 đơn vị ở mẫu số và giữ nguyên tử số ta được phân số mới .Rút gon phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{7}\) .Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) .
ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\\\frac{a}{b-7}=\frac{3}{7}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\7a=3\left(b-7\right)\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\7\left(\frac{5b}{14}\right)-3\left(b-7\right)=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\\frac{5b}{2}-3b+21=0\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\5b-6b+42=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\-b=-42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\b=42\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5\cdot42}{14}\\b=42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=15\\b=42\end{cases}}}\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{15}{42}\)
Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)có giá trị = bao nhiêu. Biết nếu thêm vào tử số 12 đơn vị thì ta được phân số có giá trị bằng một. Nếu chuyển ba đơn vị từ mẫu số lên tử số thì ta được phân số có giá trị mới bằng \(\frac{3}{5}\).
< có lời giải TK nhé >
Nếu thêm vào tử số 12 đơn vị ta được phân số có giá trị bằng 1 => Tử số kém mẫu số 12 đơn vị . Nếu chuyển ba đơn vị từ mẫu số lên tử số được phân số có giá trị = 3/5 và => Phân số mới có tử số hơn mẫu số là :
12 - 3 - 3 = 6 ( đơn vị )
Phân số 3/5 bị rút gọn số lần là :
6 : ( 5 - 3 ) = 3 ( lần )
Phân số mới khi chuyển ba đơn vị từ mẫu số lên tử số là \(\frac{3\cdot3}{5\cdot3}=\frac{9}{15}\)
Phân số cần tìm là :
\(\frac{9-3}{15+3}=\frac{6}{18}\)
Đáp số : \(\frac{6}{18}\)