Tìm hai số b, c biết hiệu của chúng bằng 0,52 đơn vị và c bằng 110% số b.
Tìm hai số b, c biết hiệu của chúng bằng 0,65 đơn vị và c bằng 0,9 lần số b.
b =
c =
hiệu số phần bằng nhau là
9-4=5(phần)
số b là 120:5x9=216
số c là 216-120=96
Đ/S: 216 và 96
Ta có sơ đồ:
Số b :|--------|--------|--------|--------\--------|--------|--------|--------|--------/
Số c :|--------|--------|--------|--------| 120
Hiệu số phần là:
9 - 4 = 5 (phần)
Giá trị 1 phần là:
120 : 5 = 24
Số b là:
24 * 9 = 216
Số c là:
216 - 120 = 96
Đáp án :Số b : 216
Số c : 96
Tìm hai số b , c biết hiệu của chúng bằng 3,33 đơn vị và c bằng 10 % số b
b = ..................
c = .....................
(Viết dưới dạng số thập phân)
đổi 10%=\(\frac{1}{10}\)
số c 3,33:(10-1)=0,37
số b là
0,37x10=3,7
vậy
b=3,7
c=0,37
10%=\(\frac{1}{10}\)
Số c là:
3,33:(10-1)=0,37
Số b là:
0,37 x 10 = 3,7
Tìm hai số b, c biết hiệu của chúng bằng 120 đơn vị và tỷ lệ giữa b và c là 3/2 ?
Tìm hai số b, c biết hiệu của chúng bằng 108 đơn vị và b gấp hai lần c ?
giúp mình với
Ta có: b = 2 x c
b - c = 108
=> 2 x c - c = 108
=> c = 108
=> b = 108 : 2 = 54
Đáp số: b = 54 ; c = 108
Tìm b và c, biết hiệu của chúng bằng 0,37 và b bằng 110 phần trăm số c
ta có b-c=0,37 (1)
b=110%c hay b=11/10c (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{11}{10}c-c=\frac{37}{100}\Rightarrow c=\frac{37}{10}=3,7\)
suy ra \(b=0,37+c=0,37+3,7=4,07\)
Ta có c = 130%b
=> c = 1,3 x b (1)
Từ (1) => c > b
Khi đó c - b = 1,8
=> 1,3 x b - b = 1,8 (theo (1))
=> 0,3 x b = 1,8
=> b = 6
=> c = 7,8
Theo bài ra ta có: c- b = 1,8 (1)
và c = 130%b (2)
Thay (2) vào (1) => 130%b-b = 1,8
=> b . 30% = 1,8
=> b = 1,8 : 30%=6
=> c = 6 .130%= 7,8
Vậy 2 số cần tìm là 6 và 7,8
học tốt(>v<)
Ta có c = 130%b
=> c = 1,3 x b (1)
Từ (1) => c > b
Khi đó c - b = 1,8
=> 1,3 x b - b = 1,8 (theo (1))
=> 0,3 x b = 1,8
=> b = 6
=> c = 7,8
Tìm hai số b, c biết tổng của chúng bằng 9,36 đơn vị và b bằng 1,6 lần số c.
1,6 = 8/5
Tổng số phần bằng nhau là:
8 + 5 = 13 phần
Số b là:
9,36 : 13 x 5 = 3,6
Số c là:
9,36 - 3,6 = 5,76
Đáp số : 3,6 và 5,76
1,6 = 8/5
Tổng số phần bằng nhau là :
8 + 5 = 13 ( phần )
Số b là :
9,36 : 13 x 5 = 3,6
Số c là :
9,36 - 3,6 = 5,75
Đáp số : số b : 3,6
số c : 5,75
Đổi : \(1,6=\frac{8}{5}\)
Ta có sơ đồ :
Số b : l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l } 9,36
Số c : l-----l-----l-----l-----l-----l
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
5 + 8 = 13 ( phần )
Số b là :
9,36 : 13 x 8 = 5,76
Số c là :
9,36 - 5,76 = 3,6
Đáp số : Số b : 5,76
Số c : 3,6
Tìm hai số p, q biết tổng của chúng bằng 8,82 đơn vị và p bằng 110% số q.
Lời giải:
Tỉ số của $p$ so với $q$: $\frac{110}{100}=\frac{11}{10}$
Số $q$ là: $8,82:(11+10)\times 10=4,2$
Số $p$ là: $8,82-4,2=4,62$