Một vật có khối lượng 0,1kg . Có động năng 1J. lấy g=10m/s^2 khi đó vận tốc của vật bằng?
Một vật có khối lượng 0,1kg được thả rơi tự do từ độ cao 120m, Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. a) Tính Wđ, Wt, W tại lúc thả vật. b) Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. c) Tìm độ cao mà ở đó thế năng của vật lớn bằng 2 lần động năng
Một vật có khối lượng 250g đc thả rơi từ độ cao 20m. Lấy g=10 m/s². Tính: a. Cơ năng của vật? b. Thế năng ở độ cao 10m? Suy ra vận tốc tại đó? c. Vận tốc tại vị trí thế năng bằng 2 lần động năng? d. Vận tốc vật khi chạm đất?
Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Lấy g = 10m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s
B. 100 m/s
C. 15 m/s
D. 20 m/s
Câu 1: Một oto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72km. Động năng của oto này bằng
Câu 2: Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 20J. Lấy g=10m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng
Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 54km/h khi đó động năng của vật là 562.5J. Giá trị của m bằng
Câu 1.
Vận tốc xe: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{72}{2}=36\)km/h=10m/s
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Câu 2.
Khối lượng vật:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1}{10}=0,1kg\)
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{0,1}}=20\)m/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2\cdot562,5}{15^2}=7,8125kg\)
Từ độ cao 10 m , một vật có khối lượng 0,5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g= 10m/s^2
a) Tính động năng,thế năng, cơ năng tại vị trí ném vật.
b) Tính độ cao lớn nhất mà vật có thể lên được.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 3Wt.
a)Động năng vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot10^2=25J\)
Thế năng vật:
\(W_t=mgz=0,5\cdot10\cdot10=50J\)
b)Cơ năng vật:
\(W=W_đ+W_t=25+50=75J\)
Cơ năng tại độ cao cực đại: \(W_1=mgh_{max}\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W'\)
\(\Rightarrow75=mgh_{max}\Rightarrow h_{max}=\dfrac{75}{0,5\cdot10}=15m\)
c)Cơ năng tại nơi \(W_đ=3W_t\):
\(W_2=W_đ+W_t=W_đ+\dfrac{1}{3}W_đ=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow75=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\Rightarrow v'=15\)m/s
Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do không vận tốc đầu khi chạm đất có vận tốc 50m/s. Lấy g=10m/s2. Gốc thế năng tại mặt đất. a.Xác định độ cao thả vật và thời gian rơi của vật b.Tính thế năng của vật khi vật rơi được 80m c.Tính động năng và thế năng của vật khi vật có vận tốc 20m/s
Bài 1. Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu? Bài 2. Một vật có khối lượng 500g đang di chuyển với vận tốc 10m/s. Động năng của vật bằng bao nhiêu? Bài 3. Một vật có trọng lượng 1 N có động năng Wđ = 1J, lấy g= 10m/s2. Khi đó vận tốc của vận là bao nhiêu? Bài 4. Một vật có khối lượng m = 2kg, có động năng 16J, lấy g =10m/s2, vật đó có vận tốc là bao nhiêu?
|
Câu 19 một vật có trọng lượng 1N có động lượng 1kgm/s lấy g bằng 10m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng
A 1m/s
B 10m/s
C 5m/s
D 15m/s
Khối lượng của vật:
\(P=m.g\Rightarrow m=\dfrac{P}{g}=\dfrac{1}{10}=0,1kg\)
Vận tốc của vật:
\(p=m.v\Rightarrow v=\dfrac{p}{m}=\dfrac{1}{0,1}=10\)m/s
Đáp án: B
Câu 01:
Một vật có khối lượng m = 0,1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh 1 mặt phẳng nghiêng có độ cao 0,45m.Lấy g = 10m/s 2 .Bỏ qua ma sát
a , Xác định vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng (V B )
b, Xác định độ cao của vật khi vật đạt vận tốc 2m/s ( z D )
c , Xác định vận tốc của vật khi vật đạt độ cao 0,3m (v E = ?)
Lưu ý : Vật có động năng khi có vận tốc v
Vật có thế năng khi có độ cao z
a)Vận tốc vật chân mặt phẳng nghiêng:
\(mgh=\dfrac{1}{2}mv^2\) (Bảo toàn cơ năng)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot0,45}=3\)m/s
b)Độ cao vật khi \(v'=2\)m/s:
\(mgh'=\dfrac{1}{2}mv'^2\)
\(\Rightarrow h'=\dfrac{1}{2g}\cdot v'^2=\dfrac{2^2}{2\cdot10}=0,2m\)
c)Vận tốc vật khi có độ cao \(z=0,3m\):
\(mgz=\dfrac{1}{2}mv''^2\)
\(\Rightarrow v''=\sqrt{2gz}=\sqrt{2\cdot10\cdot0,3}=\sqrt{6}\)m/s