Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) biết:
1 : \(\frac{a}{b}\) : \(\frac{a}{b}\) = 16
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) Biết rằng \(\frac{a+b}{b}\) gấp 7 lần phân số \(\frac{a}{b}\)
\(\frac{a+b}{b}=\frac{7a}{b}\Rightarrow b=6a\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{1}{6}.\)
\(\frac{a+b}{b}\)\(=\)\(\frac{7a}{b}\)suy ra \(b\)\(=6a\)\(=\frac{1}{6}\)
k nha đảm bảo đúng 100%
1) Với a là số nguyên nào thì phân số \(\frac{a}{74}\) là phân số tối giản?
2) Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{60}{108}\) biết ƯCLN(a,b)=15
3) Chứng minh rằng phân số sau là phân số tối giản: \(\frac{3n+4}{4n+5}\)
Làm nhanh nhé mình đang cần gấp
1) với a là số nguyên thì phân số a/74 khi n ko thuộc bội hay ước của 74
2) 60/108 rút gọn đi thì được phân số 15/27 ,sau đó ta nhân cả tử và mẫu với 5 được a/b = 75/135
vậy a/b = 75/135
còn câu 3 thì mình bó tay chấm com
a) cho phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) (a<b) và b khác 0. Chứng tỏ rằng phân số \(\frac{b-a}{b}\) cũng tối giản
b) lấy phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản thì phân số \(\frac{a}{a+b}\) có tối giản không
tìm giá trị a-2b thỏa mãn \(\frac{9}{2}-\frac{1}{2}.\frac{4}{9}=\frac{a}{b}\)(a/b là phân số tối giản , b<0 )
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết cộng tử với 10, lấy mẫu cộng với 12 thì ta đc 1 phân số tối giản bằng\(\frac{5}{6}\)
theo đề bài ta có:
a+10/b+12=5/6
=>6*(a+10)=5*(b+12)
=>6a+60=5b+60
=>6a=5b
=>a/b=5/6
a) Cho phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản . Vì sao \(\frac{a+b}{b}\) cũng tối giản
b) Cho phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản . Vì sao \(\frac{a-b}{b}\) cũng tối giản
Rung rinh 3 tik
a, Giả sử \(\frac{a+b}{b}\)không tối giản thì tử và mẫu có ước chung \(d\ne\pm1\), suy ra \((a+b)⋮d;b⋮d(1)\)
\((a+b)⋮d\)nên \(\left[(a+b)-b\right]⋮d\), do đó \(a⋮d(2)\)
Từ 1 và 2 suy ra \(\frac{a}{b}\)không tối giản . Vậy : \(\frac{a+b}{b}\)là phân số tối giản
b, Giải thích tương tự như câu a nhé :v
a) Giả sử \(\frac{a+b}{b}\)không tối giản thì tủ và mẫu có ước chung d \(\ne\)+1 , -1 suy ra (a + b ) \(⋮\)d,b \(⋮\)d (1) Nên (a+b) - b \(⋮\)d , do đó a \(⋮\)d (2)
Từ 1 và 2 ta có \(\frac{a}{b}\)không tối giản ( điều này trái với đầu bài)
Vậy \(\frac{a+b}{b}\)là phân số tối giản
b) Giải thích tương tự như câu a
Câu 1
a) Tìm n nguyên để các biểu thức sau đạt giá trị nguyên : A \(\frac{2n-2}{2n+4}\)
b) Cho phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Chứng tỏ phân số\(\frac{a}{a+b}\) là phân số tối giản
\(a)\) Ta có :
\(A=\frac{2n-2}{2n+4}=\frac{2n+4-6}{2n+4}=\frac{2n+4}{2n+4}-\frac{6}{2n+4}=1-\frac{6}{2n+4}\)
Để A là số nguyên thì \(\frac{6}{2n+4}\) phải là số nguyên hay nói cách khác \(6⋮\left(2n+4\right)\)
\(\Rightarrow\)\(\left(2n+4\right)\inƯ\left(6\right)\)
Mà \(Ư\left(6\right)=\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
Suy ra :
\(2n+4\) | \(1\) | \(-1\) | \(2\) | \(-2\) | \(3\) | \(-3\) | \(6\) | \(-6\) |
\(n\) | \(\frac{-3}{2}\) | \(\frac{-5}{2}\) | \(-1\) | \(-3\) | \(\frac{-1}{2}\) | \(\frac{-7}{2}\) | \(1\) | \(-5\) |
Mà \(n\inℤ\) nên \(n\in\left\{-5;-3;-1;1\right\}\)
Vậy \(n\in\left\{-5;-3;-1;1\right\}\)
Chúc bạn học tốt ~
b)Gọi d = ƯCLN(a, a+b) (d thuộc N*)
=> a chia hết cho d; a + b chia hết cho d
=> a chia hết cho d; b chia hết cho d
Mà phân số a/b tối giản => d = 1
=> ƯCLN(a, a+b) = 1
=> phân số a/a+b tối giản
a) Nói \(\frac{a}{21}\)là phân số tối giản nếu a là số nguyên tố, Đúng hay Sai ???
b) Tìm tất cả các số tự nhiên a, cho biết a < 21 và \(\frac{a}{21}\)là phân số tối giản
a) Không thể khẳng định \(\frac{a}{21}\)là phân số tối giản vì nếu \(a=3;a=7\)là số nguyên tố thì phân số chưa tối giản
\(\cdot a=3\Rightarrow\frac{3}{21}=\frac{1}{7}\)\(\cdot a=7\Rightarrow\frac{7}{21}=\frac{1}{3}\)
b) Để \(\frac{a}{21}\)là phân số tối giản thì \(a\ne3;7;21\). Mà \(a< 21\)nên \(S_a=\left(0;1;2;4;5;6;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\right)\)
Cho 2 phân số là \(\frac{1}{2}\)và \(\frac{1}{3}\)Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)có giá trị bằng phân số tối giản ở giữa 2 phân số đã cho, biết rằng a+b=221