Xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng của trạng ngữ đó: “Tục truyền đời Hùng vương thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.”
Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau: " Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức"
Tham Khảo:có số từ là ''thứ sáu'' và Cụm danh từ là hai vợ chồng ông lão
-Số từ : thứ sáu
-Cụm danh từ: hai vợ chồng ông lão .
Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
-Số từ : thứ sáu
-Cụm danh từ: hai vợ chồng ông lão
Từ đơn:tục,thứ,sáu,ở,có,hai,vợ,chồng,tiếng,là,làm,ăn
từ phức:Hùng Vương,truyền đời,phúc đức,ông lão,chăm chỉ
Chúc em học giỏi
Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
- Từ đơn: tục, thứ, sáu, ở, có, hai, vợ, chồng, tiếng, là, làm, ăn.
- Từ phức: Hùng Vương, truyền đời, phúc đức, ông lão, chăm chỉ.
Câu 2: Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
Câu 2: Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
Xđ từ theo cấu tạo là sao?
Từ loại á á? hay sao
Số từ : Thứ sáu
Cụm danh từ : Hai vợ chồng ông lão
Xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vĩ ngữ trong những câu sau ;
1. tục truyền , đời hùng vương thứ 6 , ở làng phù đổng , có hai vợ chồng ông lão nhà nghèo , chăm làm ăn và có tiếng phúc đức .
2.một hôm , bà ra đòng , trông tháy một vết chân to hơn người thường .
3. bấy giờ , giặc ân xâm phạm bờ cõi nước ta .
4.hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng phù đổng , tục gọi là Làng Giongs .
5. Mỗi năm đến tháng 4, làng mở hội to lắm .
6. một hôm , có hai chàng trai đến cầu hôn .
7.hôm sau , mới tờ mờ sáng , sơn tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước mị nương về .
8. từ xưa , người kẻ chợ đã có ngạn ngữ ...
9. Vào ngày mồng 10 , vãn hội có lễ duyệt quân , tạ ơn thần thánh .
10. Năm nay , nhân lễ Tiên vương , trong trong các con , người nào làm vừa ý ta , ta sẽ truyền ngôi ch người đó cho , có Tiên vương chứng giám .
Xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vĩ ngữ trong những câu sau ;
1. tục truyền , đời hùng vương thứ 6 , ở làng phù đổng , có hai vợ chồng ông lão nhà nghèo , chăm làm ăn và có tiếng phúc đức .
2.một hôm , bà ra đòng , trông tháy một vết chân to hơn người thường .
3. bấy giờ , giặc ân xâm phạm bờ cõi nước ta .
4.hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng phù đổng , tục gọi là Làng Giongs .
5. Mỗi năm đến tháng 4, làng mở hội to lắm .
6. một hôm , có hai chàng trai đến cầu hôn .
7.hôm sau , mới tờ mờ sáng , sơn tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước mị nương về .
8. từ xưa , người kẻ chợ đã có ngạn ngữ ...
9. Vào ngày mồng 10 , vãn hội có lễ duyệt quân , tạ ơn thần thánh .
10. Năm nay , nhân lễ Tiên vương , trong trong các con , người nào làm vừa ý ta , ta sẽ truyền ngôi ch người đó cho , có Tiên vương chứng giám .
xác định từ theo cấu tạo trong câu văn sau: TỤC TRUYỀN ĐỜI HÙNG VƯƠNG THỨ SÁU ,Ở LÀNG GIÓNG CÓ HAI VỢ CHỒNG ÔNG LÃO CHĂM CHỈ LÀM ĂN CÓ TIẾNG LÀ PHÚC ĐỨC
Từ đơn: đời,ở,có,hai,là
Từ phức: tục truyền,Hùng Vương,thứ sáu,làng Gióng,vợ chồng,ông lão,chăm chỉ,làm ăn,phúc đức
Xác định từ mượn, từ ghép , từ láy trong câu văn sau" Tục truyền đời Hùng Vương thứ 6 ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức"
. Ai nhanh mình tặng 3 tick
Từ mượn: phúc đức
Từ ghép: truyền đời, Hùng Vương, làng Gióng, vợ chồng, ông lão, làm ăn
Từ láy: chăm chỉ