Đơn chất khí Oxi có phân tử khối
A.32 g B.16 g C.56 g D.64 g
Bài 6: Hãy tính số mol của các lượng chất sau:
a/ 14 g canxi oxit ( CaO )
b/ 3.1023 nguyên tử cacbon ( C )
c/ 9.1023 phân tử nước ( H2O )
d/ 16 g khí Oxi ( O2 )
Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ; H = 1
\(a,n_{CaO}=\dfrac{14}{40}=0,35(mol)\\ b,n_{C}=\dfrac{3.10^{-23}}{6.10^{-23}}=0,5(mol)\\ c,n_{H_2O}=\dfrac{9.10^{-23}}{6.10^{-23}}=1,5(mol)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5(mol)\)
Khối lượng mol (M) của khí oxi và nước lần lượt là A.16 (g/mol) và 18 ( g/mol). B.32 (g/mol) và 18 ( g/mol). C.16 (g/mol) và 17 ( g/mol). D.32 (g/mol) và 17 ( g/mol).
\(M_{O_2}=32\left(gmol\right)\)
\(M_{H_2O}=1.2+16=18\left(gmol\right)\)
=> Chọn B
Trong phân tử chất A có hai nguyên tố là X và oxi (X có hóa trị III)
a/A là đơn chất hay hợp chất?Vì sao?
b/X là nguyên tố gì biết tỉ lệ khối lượng giữa X và Oxi là 9/8 ?
Cho Mg = 24 ; O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 ; Cu = 64 ; K = 39 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27
a) A là hợp chất vì nó cấu tọa từ 2 NTHH là X và Oxi
a) A là hợp chất vì A gồm 2 nguyên tố X và oxi cấu tạo nên.
b) Gọi CTHH của A là XxOy
Oxi có hóa trị II
X có hóa trị III
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH của A là \(X_2O_3\)
Ta có: \(\dfrac{2X}{16\times3}=\dfrac{9}{8}\Leftrightarrow\dfrac{2X}{48}=\dfrac{9}{8}\Rightarrow X=\dfrac{9\times48}{8}\div2=27\)
Vậy X là nguyên tố nhôm (Al)
Trong phân tử chất A có hai nguyên tố là X và oxi (X có hóa trị III)
a/A là đơn chất hay hợp chất?Vì sao?
b/X là nguyên tố gì biết tỉ lệ khối lượng giữa X và Oxi là 9/8 ?
Cho Mg = 24 ; O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 ; Cu = 64 ; K = 39 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27
a) A là hợp chất vì A do 2 nguyên tố X và oxi cấu tạo nên.
b) Gọi CTHH của A la XxOy
Oxi có hóa trị II
X có hóa trị III
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH của A là \(X_2O_3\)
Ta có: \(\dfrac{2X}{16\times3}=\dfrac{2X}{48}=\dfrac{9}{8}\Rightarrow X=\dfrac{48\times9}{8}\div2=27\)
Vậy X là nguyên tố nhôm (Al)
Câu 2: Khối lượng của 6. 10¬23+ nguyên tử oxi bằng bao nhiêu? A / 8g B / 16g C / 32 g D / 64 g
Trong phân tử chất A có 2 nguyên tố là X và oxi (X có hóa trị III)
a/A là đơn chất hay hợp chất?Vì sao?
b/X là nguyên tố gì biết tỉ lệ khối lượng giữa X và Oxi là \(\dfrac{9}{8}\)
Cho Mg = 24 ; O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 ; Cu = 64 ; K = 39 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27
a) A là hợp chất vì do 2 nguyên tố X và oxi tạo nên
b) Gọi CTHH của A là \(X_xO_y\)
Oxi có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(III\times x=II\times y\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH của A là \(X_2O_3\)
Ta có: \(\dfrac{2X}{16\times3}=\dfrac{2X}{48}=\dfrac{9}{8}\Rightarrow2X=\dfrac{48\times9}{8}=54\Rightarrow X=54\div2=27\)
Vậy X là nguyên tố nhôm Al
Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi
Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí C O 2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước.
a) Xác định công thức đơn giản nhất.
b) Tìm công thức phân tử biết rằng ở đktc 1 lít hơi chất này cân được 3,482 g.
(Cho H=1, C=12, O=16)
Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O. Trong phân tử A có 7 nguyên tử và M A = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A?
(Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12)