Cô cạn 200g dd CuSO4 thì thu đc 56,25 g tinh thể CuSO4.5H2O.Tính C% của dung dịch ban đầu
Cô cạn 600g dd CuSO4 8% thì thu đc bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O
\(mct_{CuSO_4}=\dfrac{600\times8}{100}=48g\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0.3mol=n_{CuSO_4.5H_2O}\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0.3\times250=75g\)
Khối lượng riêng của một dung dịnh CuSO4 là 1,206 g/ml .Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O.Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
Đề thi HSG năm nay đấy
khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g
n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol
n CuSO4=0,5625 mol
m CuSO4=0,5625.160=90 g
C% CuSO4=90:500=18%
CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl và thu đc dung dịch X và V (đktc)
a/ Tìm giá trị của V
b/Cô cạn dung dịch X thì thì thu đc bao nhiêu gam muối khan ?
c/tính nồng độ mol (Cm)của dung dịch HCl ban đầu và của muối có trong dd X
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.xH2O.Tìm x
200 ml = 0,2 (lít)
nCuSO4= 0,2. 0,2 = 0,04 (mol)
Vì cô cạn chỉ là quá trình làm bay hơi nước, khối lượng CuSO4 trước và sau khi cô cạn không thay đổi.
Số mol CuSO4 trước và sau cô cạn bằng nhau.
nCuSO4.xH2O = nCuSO4 = 0,04 (mol)
=> khối lượng phân tử của CuSO4.xH2O là:
MCuSO4.xH2O=\(\dfrac{10}{0,04}\)=250(g/mol)
Ta có: 160 + 18x = 250
=> 18x = 90
=> x = 90: 18
=> x = 5
\(n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,2=0,04mol\)
Cô cạn là quá trình làm bay hơi nước.
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.xH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04mol\)
Khối lượng mol phân tử:
\(M=\dfrac{10}{0,04}=250\)
\(\Rightarrow M_{CuSO_4.xH_2O}=160+18x=250\)
\(\Rightarrow x=5\)
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.Tìm x
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.TÌM x