1. 2mol mol nguyên tử sắt (fe) là lượng có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt 2. 3 mol phân tử nước (H2O) là lượng có chứa bao nhiêu phân tử nước 3. 3,011.10²³ nguyên tử sắt (Fe) có chứa mấy mol? 4. 18,066.10²³ nguyên tử K có chứa mấy mol?
1. a) Cho biết 1 mol nguyên tử sắt chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
b) Khối lượng của 6.10^23 phân tử ôxi nặng bao nhiêu gam?
a) 1 mol nguyên tử Fe chứa 6,022.1023 nguyên tử sắt
b) 6.1023 phân tử oxi = 1,01 mol O2
=> m 6.1023 phân tử oxi = 1,01.32 = 32,32 gam
Bài 1: (Lấy N= 6.1023). Có Bao Nhiêu Nguyên Tử Chứa Trong:
a. 2 mol nhôm
b. 0,1 mol lưu huỳnh
c. 18g nước
d. 6,3g axit nitric
Bài 2 : Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số ph.tử NaOH ?
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
Hai bình điện phân: ( FeCl 3 / Fe và CuSO 4 / Cu ) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và sắt có khối lượng mol nguyên tử là 56 g/mol, hoá trị 3.
Khối lượng sắt giải phóng ở bình thứ nhất: m 1 = 1 F . A 1 n 1 . I t
Khối lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai: m 2 = 1 F . A 2 n 2 . I t
⇒ m 2 m 1 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 ⇒ m 2 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 . m 1 = 2 , 4 g
Hai bình điện phân: ( FeCl 3 / Fe và CuSO 4 / Cu ) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và sắt có khối lượng mol nguyên tử là 56 g/mol, hoá trị 3.
Khối lượng sắt giải phóng ở bình thứ nhất: m 1 = 1 F . A 1 n 1 . I t
Khối lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai: m 2 = 1 F . A 2 n 2 . I t
⇒ m 2 m 1 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 ⇒ m 2 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 . m 1 = 2 , 4 g
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 9
\(m_{Ca}=40,08.0,16605.10^{-23}=6,655284.10^{-23}\left(g\right)=6,655284.10^{-26}\left(kg\right)\)
A)Một mol H2O gồm có bai nhiêu phân tử H2O, nguyên tử H, nguyên tử O?
B)Hai mol Na2SO4 gồm có bao nhiêu phân tử Na2SO4, nguyên tử Na, nguyên tử S, nguyên tử O?
C)Một mol Fe2O3 gồm có bao nhiêu phân tử Fe2O3, nguyên tử Fe, nguyên tử O?
a) 1 phân tử H2O, 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử O
b) 1 phân tử Na2SO4, 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
c) 1 phân tử Fe2O3, 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
trac nghiem thoi a
Câu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023. B. 3.1023. C. 0,6.1023. D. 12.1023.
Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023. B. 12.1023. C. 2. 103. D. 24. 1023.
Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023. B. 12.1023. C. 24.1023. D. 48.1023.
Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 2 mol. B. 32 mol. C. 4 mol. D. 8 mol.
Câu 5: 0,2 mol khí oxi có khối lượng là A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 64 gam. D. 3,2 gam.
Câu 6: 16 gam khí oxi có số mol là A. 0,5. B. 1. C. 0,1. D. 5.
Câu 7: 4 mol nguyên tử Canxi có khối lượng là: A.80gam. B. 160 đvC. C. 160gam. D. 40gam.
Câu 8: 6,4gam khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là
A. 0,2 mol. B. 0,02 mol. C. 0,01 mol. D. 0,1 mol.
Câu 9: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng: A. 10gam B. 5gam C. 14gam D. 28gam
Câu 10: 0,1 mol khí oxi nếu đo ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 22,4 lit. D. 11,2 lit
33. 1 lít nước có bao nhiêu mol nước, bao nhiêu phân tử nước, bao nhiêu nguyên tử hiđro, bao nhiêu nguyên tử oxi? Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)