Lập cthh tạo bởi hợp chất Fe, C, và O biết fe chiếm 48,28% C chiếm 10,34% và phân tử khối của hợp chất là 116
1. Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi:
a) S(IV) và O
b)Fe (III) và (NO3)
a, IV II
- SxOy \(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{I}{II}\rightarrow x=1,y=2\rightarrow CTHH:SO_2\)
\(PTK_{SO_2}=32+16.4=96\)
b, III I
- Fex(NO3)y \(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\rightarrow x=1,y=3\rightarrow CTHH:Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\)
BT6:Hợp chất B tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O.Biết phân tử chất B gồm 7 nguyên tử và nặng bằng 7,5 lần phân tử khí Oxi.Hãy lập CTHH của B
BT7:Hợp chất B có CTHH dạng Alx(SO4)y .Biết phân tử chất B có 17 nguyên tử và PTK=342đvC.Hãy lập CTHH của B
Bài tập 6: Sửa đề 7,25 lần em nhé!
Đặt CTTQ: FexOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: PTK(FexOy)= x.NTK(Fe)+ y.NTK(O)
<=> 7,25.PTK(O2)=56x+16y
<=>7,25.32=56x+16y
<=>56x+16y=232 (1)
Mặt khác vì hợp chất 7 có 7 nguyên tử nên ta có pt:
(2) x+y=7
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+16y=232\\x+y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH hợp chất B cần tìm là Fe3O4.
Bài tập 7:
Ta có: PTK(Alx(SO4)y)=342
<=>27x+96y=342 (1)
Mặt khác hợp chất B có 17 nguyên tử nên ta có pt:
x+5y=17 (2)
Từ (1),(2) ta sẽ lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=342\\x+5y=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất B cần tìm có CTHH là Al2(SO4)3
Một hợp chất hữu cơ tạo bởi 2 nguyên tố:C và H,nguyên tố C chiếm 85,71% về khối lượng ,còn lại là H.Biết phân tử hợp chất nặng gấp 21 lần phân tử H.Tìm CTHH của hợp chất
Gọi hợp chất hữu cơ đó là X, ta có :
Nguyên tố H chiếm số % về khối lượng là :
100% - 85,71% = 14,29%
Khối lượng mol của hợp chất hữu cơ đó là :
mX = 21.2 = 42 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{42.85,71}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 42 - 36 = 6 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}\) = 3 (mol)
nH = \(\frac{6}{2}\) = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 3 nguyên tử H => CTHH của X là C3H3.
Vậy công thức hóa học của hợp chất hữu cơ đó là C3H3.
Ta có :
PTKH = 2*1 = 2 (đvC)
=> PTKhợp chất = 2 * 21 = 42 ( đvC )
Do nguyên tố C chiếm 85,71% về khối lượng
=> Khối lượng của C trong hợp chất trên là :
42 * 85,71% = 36 (đvC)
Mà nguyên tố C nặng 12 đvC => Số nguyên tử C có trong hợp chất trên là 3 nguyên tử
Khối lượng của H trong hợp chất trên là :
42 - 36 = 6 ( đvC )
=> Số nguyên tử H có trong hợp chất trên là 6 nguyên tử
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : C3H6
Ta có :
PTKH = 2*1 = 2 (đvC)
=> PTKhợp chất = 2 * 21 = 42 ( đvC )
Do nguyên tố C chiếm 85,71% về khối lượng
=> Khối lượng của C trong hợp chất trên là :
42 * 85,71% = 36 (đvC)
Mà nguyên tố C nặng 12 đvC => SỐ NGUYÊN TỬ c có trong hợp chất trên là 3 nguyên tử
Khối lượng của H trong hợp chất trên là :
42 - 36 = 6 ( đvC )
=> Số nguyên tử H có trong hợp chất trên là 6 nguyên tử
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : H6O3
một hợp chất tạo bởi Fe và 0 . Biết tỉ lệ k/l nguyên tố Fe : k/l nguyên tố O =73 a) Tìm CTHH của hợp chất trên b) nêu ý nghĩa c) tính số nguyên tử mỗi loại trong 10 phân tử hợp chất
Câu 1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi S và O, trong đó S chiếm 40% về khối lượng còn lại là O. Biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80amu.
Câu 2. Một xe máy đi nửa đoạn đường đầu tiên với vtb là 60km/h, nửa đoạn đường sau với vtb là 40km/h. Tính vtb của cả 2 đoạn đường.
Câu 1:
Gọi CTTQ là SxOy.
Ta có:
%mS = 40%
%mO = 100% - 40% = 60%
\(x=\dfrac{\%m_S
.
M_{S_xO_y}}{M_S}
=\dfrac{40\%
.
80}{32}=1\)
\(y=\dfrac{\%m_O
.
M_{S_xO_y}}{M_O}=\dfrac{60\%
.
80}{16}=3\)
Thay x,y bằng những kết quả đã cho
=> CTHH là SO3.
Câu 2:
Tóm tắt:
\(V_{tb_1}\) = 60 km/h
\(V_{tb_2}\) = 40 km/h
\(V_{tb_{tong}}\) = ?
Giải
Gọi nửa đoạn đường là S
⇒ Cả quãng đường là 2.S(km)
Thời gian xe máy đi được quãng đường thứ nhất là:
\(t_1=\dfrac{S}{v_1}=\dfrac{S}{60}\left(h\right)\)
Thời gian xe máy đi được quãng đường thứ hai là:
\(t_2=\dfrac{S}{v_2}=\dfrac{S}{40}\left(h\right)\)
Ta có, vận tốc trung bình của xe đi trên cả hai đoạn đường là:
\(V_{tb}=\dfrac{2S}{t_1+t_2}=\dfrac{2
.
S}{\dfrac{S}{60}+\dfrac{S}{40}}=\dfrac{2
.
S}{S\left(\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{40}\right)}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{40}}=48\) (km/h)
Một hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 72,7% theo khối lượng. A có phân tử khối là 44
a) Hãy lập CTHH của hợp chất trên và gọi tên?
b) A thuộc hợp chất loại gì? Viết PTHH chứng minh?
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: \(M_X=44-16\cdot2=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Cacbon \(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: \(CO_2+K_2O\rightarrow K_2CO_3\)
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: MX=44−16⋅2=12(đvC)MX=44−16⋅2=12(đvC)
⇒⇒ X là Cacbon ⇒⇒ CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: CO2+H2O⇌H2CO3CO2+H2O⇌H2CO3
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: CO2+K2O→K2CO3CO2+K2O→K2CO3
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: CO2+2KOH→K2CO3+H2O
1.Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe,S,O,người ta thấy rằng %Fe=28%,S=24%,%O còn lại.Hãy lập CTHH của hợp chất,biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe
2.Hợp chất X có PTK là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O trong đó nguyên tố C chiếm 60%,nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
3.Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi ,trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng.Hãy tìm CTHH của khí A biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759
4.Tìm CTHH của hợp chất X do 3 nguyên tố Ca,N và O tạo thành.Biết:Mca:Mn:Mo=10:7:24 và PTK của X =164
5.1 hợp chất tạo thành giữa nhôm và oxi có Ma:Mo=4,5:4.Tìm CTHH của hợp chất đó
6.Xác định CTHH của CUxOy,biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1
7.1 hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí = 2,76 và tỉ lệ về khối lượng của hai nguyên tố tạo thành là Ms:Mo=2:3
(a)Xác định CTHH của hợp chất
(b)Chỉ ra hóa trị của lưu huỳnh và tên gọi của hợp chất
mik cảm ơn
Bài 5) Gọi công thức hoá học của hợp chất là: AlxOy...
Theo đề bài ra ta có:
MAl : MO = 27x : 16y = 4,5 : 4
<=> 72y = 108x => x : y = 2 : 3 ( Chọn x = 2 , y = 3 )
Vậy công thức hoá học của hợp chất là : Al2O3
1) Gọi công thức hóa học của hợp chất là: FexSyOz
Theo đề bài ra ta có:
Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56 . 2 = 112 (g)
Khối lượng của hợp chất là: \(\frac{112.100\%}{28\%}\) = 400 (g)
Khối lượng của nguyên tử S trong hợp chất là: \(\frac{400.24\%}{100\%}\) = 96 (g)
Số nguyên tử S trong hợp chất là: 96 : 32 = 3 (nguyên tử)
Khối lượng của nguyên tử O trong hợp chất là: 400 - 112 - 96 = 192 (g)
Số nguyên tử O trong hợp chất là: 192 : 16 = 12 (nguyên tử)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của hợp chất là: Fe2(SO4)3
Bạn nên hỏi từng bài để tiện trao đổi ^_^
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Carbon và Oxygen. Biết Carbon
chiếm 27% và Hydrogen chiểm 73% và khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu. ( C =
12 amu, O = 16amu)
( cậu xem lại và vt đề cho đúng nha, cthh lập bởi carbon và oxy r ở dưới cậu lại ghi là hydrogen chiếm 73% là loạn đề đó:v)
gọi ct chung: \(C_xO_y\)
\(K.L.P.T=12.x+16.y=44\)
\(\%C=\dfrac{12.x.100}{44}=27\%\)
\(C=12.x.100=27.44\)
\(12.x.100=1188\)
\(12.x=1188\div100\)
\(12.x=11,88\)
\(x=11,88\div12=0,99\)làm tròn lên là 1
vậy, có 1 nguyên tử C trong phân tử `C_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{44}=73\%\)
\(\Rightarrow y=2,0075\) làm tròn lên là 2 (cách làm tương tự phần trên nha)
vậy, có 2 nguyên tử O trong phân tử này.
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
Làm hộ em câu này với ạ!
Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:
A. Li ( I ) và OH ( I )
B. Fe ( III ) và O ( II )
C. S ( IV ) và O ( II )
D. Ca ( II ) và PO4 ( III )
( Biết: Cu= 64 ; S = 32 ; O= 16; Li= 7 ; H=1 ; Fe= 56 ; Ca = 40; P= 31)
a)
I II
Gọi CTTQ : Lix(OH)y
Li ( I ) = (OH) (I) => x = y = 1
Thay vào CTTQ : LiOH
PTK : 7 + 16 + 1 = 24
b)
III II
Gọi CTTQ : FexOy
Fe ( III ) \(\ne\) O ( II ) => \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
Thay vào CTTQ : Fe2O3
PTK : 56 . 2 + 16 . 3 = 384
Các câu c , d làm tương tự