Nung nóng 25g tinh thể CuSO4.xH2O thu đc 16g chất rắn màu trắng.Tìm x
Cho NaOH đến dư vào dung dịch chứa MgSO4, CuSO4, Al2(SO4)3 được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho CO dư đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn là
A. MgO, Al2O3, Cu.
B. MgO, Al2O3, Cu.
C. MgO, CuO.
D. MgO, Cu.
Đáp án D
X: Mg(OH)2, Cu(OH)2
Y: MgO, CuO
Chất rắn: MgO, Cu
Trong giờ thực hành, bạn lan thực hiện các thí nghiệm sau
TN1) Trộn 5.6g sắt với 3,2g lưu huỳnh rồi nung nóng thu được chất rắn duy nhất là sắt sunfat
TN2) Bạn Lan trộn 39,2g sắt với 16g lưu huỳnh rồi nugn nóng trên thu được chất rắn X. Tính khối lượng từng chất trong hợp chất
TN1. \(BTKL:m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\\ \Rightarrow m_{FeS}=5,6+3.2=8,8\left(g\right)\)
TN2. \(n_{Fe}=0,7\left(mol\right);n_S=0,5\left(mol\right)\\ Fe+S-^{t^o}\rightarrow FeS\\ LTL:\dfrac{0,7}{1}>\dfrac{0,5}{1}\Rightarrow Fedư\\ m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,7-0,5\right).56=11,2\left(g\right)\\ m_{FeS}=0,5.88=44\left(g\right)\)
hòa tan 6,2g natri oxit vào 193,8g nước.ta thu đc dd X . cho X td vs 200g dd CuSO4 16% lọc kết tủa , rửa sạch , đem nung, thu đc a chất rắn màu đen Y
a. Tính nồng độ % của dd X
b. Tìm a
c. Cần bn ml dd HCl 2M để hòa tan hết a gam Y trên
Bài 1: Hòa tan 6,2g Na2O vào 193,8 g nước ta thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch đem nung nóng thu được a
(g) chất rắn màu đen.
a) Tính nồng độ % của dung dịch A.
b) Tính a?
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a (g) chất rắn màu đen?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{193,8+6,2}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
cho 16g hỗn hợp A gồm fe và mg vào 300ml dung dịch CuSO4 1M . sau phản ứng kết thúc thu được 24,8g chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C, thêm NaOH dư vào dung dịch C ,lọc kết tủa đem nung lên trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu đc chất rắn D
a)viết phương trình hóa học
b)tính phần trăm khối lượng của các chất trong A
c)tính khối lượng chất rắn D
a) PTHH: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b_______b_______b_____b (mol)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
b) Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,3\cdot1=0,3\left(mol\right)=n_{Cu}\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=24,8-0,3\cdot64=5,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe\left(p/ứ\right)}+m_{Mg}=16-5,6=10,4\left(g\right)\)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=10,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{16}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(p/ứ\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot40+0,05\cdot160=11\left(g\right)\)
Cho 2,7 gam nột nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được nhôm clorua và khí H2
a.PTHH
b.Tính thể tích khí H2(đktc)
c.Dẫn lượng khí H2 thu được ở trên qua bình đựng 16g CuO nung nóng,thu được hỗn hợp chất rắn A.Tính khối lượng các chất có trong A
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,2 < 0,15 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
\(m_A=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,2-0,15\right).80\right]+\left[0,15.64\right]=4+9,6=13,6g\)
Một chất X có công thức phân tử . Cho CuO nung nóng vào dung dịch của X thấy chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ. X không thể là chất nào sau đây?
A. butan-2-ol
B. metylproppan-1-ol
C. metylproppan-2-ol
D. ancol butylic
Đáp án là C
Phản ứng với CuO
- Các ancol bậc 1; bậc 2 phản ứng ở nhiệt độ cao sản phẩm là Cu màu đỏ.
- Các dung dịch axit (hợp chất có nhóm chức axit) tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Nên C không thể phản ứng với CuO
a) Hòa tan 24.4g BaCl2.xH2O vào 175.6g H2O thu được dung dịch 10.4%. Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0.2M thu được 10g tinh thể CuSO4.yH20. Tính y.
Dẫn khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y lần lượt qua ống (1) đựng CuSO4 khan dư và ống 2 đựng nước vôi trong. Thấy ống 1 chất rắn chuyển từ màu trắng sang màu xanh và ống 2 thấy nước vôi trong không bị vẩn đục. Vậy khí X là:
A. CH4
B. H2S
C. NH3
D. HCl
Đáp án C
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
X là NH3, Y chứa N2, H2O, có thể NH3 dư
- Cho Y qua ống (1) đựng CuSO4 khan:
CuSO4 khan+ 5H2O → CuSO4.5H2O
Trắng xanh
- Cho Y quaống 2 đựng nước vôi trong: không có phản ứng nên nước vôi không bị vẩn đục
Đáp án A không đúng vì nếu X là CH4 thì Y chứa CO2, H2O
Khi cho Y qua nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục do :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Đáp án B không đúng vì khí H2S không tác dụng với CuO
Đáp án D không đúng vì khí HCl không tác dụng với CuO