Hòa tan 52 gam kẽm vào dung dịch axi clohidric
a. Tính khối lượng axit clohiric cần dùng
b. Tính thể tích hidro thu được
c. Tính khối lượng sắt thu được khi cho lượng khí hidro ở trên tác dụng với 9.28 gam oxi sắt từ.
Câu 6: Cho 13g Kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí H2 ở trên để khử Sắt (III) oxit. Tính số gam sắt thu được?
Zn+2Hcl->ZnCl2+H2
0,2---0,4----0,2----0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2 =0,2.22,4=4,48l
mZncl2=0,2.136=27,2g
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,2---------------------2\15
->m Fe=2\15.56=7,467g
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng axit clohidric.
a. tính thể tích khí hidro sinh ra(ở đktc)
b.cho lượng hidro trên khử 16 gam đồng(II)oxit.Tính khối lượng kim loạ thu được sau phản ứng.
a) \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,25----------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Cho 20,7 gam K2CO3 tác dung hết với dung dịch HCl 7,3%
a/ Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
b/ Tính thể tích khí thu được ở đktc
c/ Tính nồng độ phần trăn của dung dịch sau phản ứng
d/ Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho lượng khí trên vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
\(a,n_{K_2CO_3}=\dfrac{20,7}{138}=0,15(mol)\\ PTHH:K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{K_2CO_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{10,95}{7,3\%}=150(g)\\ b,n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\)
\(c,n_{KCl}=n_{HCl}=0,3(mol);n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35(g)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7(g);m_{CO_2}=0,15.44=6,6(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{KCl}}=20,7+150-2,7-6,6=161,4(g)\\ \Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{22,35}{161,4}.100\%\approx13,85\%\\ d,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3}=0,15.197=29,55(g)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3(\text{Thực tế})}=29,55.75\%=22,1625(g)\)
1. Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit sunfuric dư
A, viết PTHH
B, tính thể tích khí hidro sinh ra(đktc)
C, gọi tên muối sinh ra. Tính kl muối
2. hòa tan 19,5g kẽm trong dung dịch axit clohidric
a, Vt PTHH
b, tính khối lượng muối thu được
c, dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua Fe2O3 đun nóng. Tính KL Fe2O3 bị khử
3. Đốt cháy hoàn toàn 38,4g đồng
a, viết pthh và gọi tên sản phẩm
b, tính thể tichskhis oxi cần dùng (đktc)
c, tính kl KMnO4 cần phân hủy để có lượng oxit trên
giúp mk luôn với ạ. Cảm ơn m.n nhiều nhiều
1.
a, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,3 0,15 0,45
b, \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Al2(SO4)3 : nhôm sunfat
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
3.
a, \(n_{Cu}=\dfrac{38,4}{64}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 ---to→ 2CuO
Mol: 0,6 0,3
CuO: đồng(ll) oxit
b, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 0,3
\(m_{KMnO_4}=0,6.158=47,4\left(g\right)\)
2.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c,
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,1 0,3
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohidric
a) Tính thể tích khí hidro thu được.
b) C% của dung dịch axit clohidric cần dùng để tác dụng hết lượng kẽm trên.
c) C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
d) Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 8g đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/100 . 100 =14,6%`
`c)C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+100-0,2.2].100~~24,16%`
`d)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[CuO]=8/80=0,1(mol)`
Ta có:`[0,2]/1 > [0,1]/1`
`=>H_2` dư, `CuO` hết
`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{19,6}{100}\cdot100\%=19,6\%\)
c)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=13+100-0,2\cdot2=112,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{112,6}\cdot100\%=28,6\%\)
d)\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,1 0,2 0,1
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
Một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohidric
a) Tìm khối lượng axit clohidric
b) Cho 1 lượng bột kẽm vào axit trên. Tính thể tích khí hidro bay lên và khối lượng kẽm phản ứng
\(a,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ b,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\)
cho 5 6g fe tác dụng với axit clohidric(hcl) thu được sắt(II) clorua (fecl2) và khí hidro
a) tính khối lượng hcl đã dùng
b) tính thể tích hidro thu được ở đctc
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng axit clohiđric (HCl) A.Tính thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)?. B. cho lượng Hidro trên khử đồng (ll) oxit. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,25-------------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,25--->0,25
=> mCu = 0,25.64 = 16 (g)