tìm chủ ngữ vị ngữ của mỗi vế câu ghép sau: những cánh hoa địa cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thé kỉ che mát cho con cháu về thăm đất tổ.
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? ( 0,5 điểm)
A. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ.
B. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
C. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn
Câu văn “Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ.” sử dụng phép tu từ nào? Nêu tác dụng.
Sử dụng biện pháp nói quá tác dụng phóng đại quy mô , hiện tượng đc miêu tả
từ '' thơm '' trong câu văn '' những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm , những gốc thông già hàng năm , sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất tổ '' được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
Dấu phẩy trong câu “Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già che mát cho con cháu về thăm đất Tổ.” có tác dụng gì?
Gap,dung tick
Bài 1: Xác định, trạng ngữ( nếu có) , chủ ngữ, vị ngữ của các vế trong câu ghép, và khoanh tròn các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a. Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
b. Gió mát hiu hiu và sóng biển rì rầm như tiếng ru.
c. Ông bố dắt tay cô bé còn cô bé thì cầm bông sen đỏ.
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới các vế câu chỉ nguyên nhân , gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu này.
a. Thầy ưu tiên xếp cho Sơn ngồi đầu bàn phía lối đi vì Sơn nhỏ con nhất trong tổ.
b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Bài 3:: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Bố em là ...........................( công nhân, công dân) làm việc trong xí nghiệp may mặc.
b. Chúng em hướng về quần đảo Trường Sa với ý thức và nghĩa vụ của người ..............
.....................( công dân, công bằng ) yêu nước.
c. Các ca sĩ cần giữ gìn hình ảnh của mình trước ............................( công chúng, công dân) .
d. Em được .....................................( công nhận, công khai ) là Cháu ngoan Bác Hồ- Chủ nhân Thăng Long.
Bài 3:
a) công nhân
b) công dân
c) công chúng
d) công nhận
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới các vế câu chỉ nguyên nhân , gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu này.
a. Thầy ưu tiên xếp cho Sơn ngồi đầu bàn phía lối đi vì Sơn nhỏ con nhất trong tổ.
b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Anh đổi lại nha, in nghiêng vế kết quả, in đậm vế nguyên nhân, quan hệ từ (cặp quan hệ từ) không làm gì cả
Bài 1: Xác định, trạng ngữ( nếu có) , chủ ngữ, vị ngữ của các vế trong câu ghép, và khoanh tròn các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a. Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở, những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
---
Trạng ngữ: Trong vườn
Chủ ngữ 1: các loài hoa
Vị ngữ 1: đua nhau nở
Chủ ngữ 2: những cánh bướm
Vị ngữ 2:nhiều màu sắc bay rập rờn
b. Gió mát hiu hiu và sóng biển rì rầm như tiếng ru.
---
Chủ ngữ 1: Gió
Vị ngữ 1: mát hiu hiu
Chủ ngữ 2: sóng biển
Vị ngữ 2: rầm như tiếng ru
c. Ông bố dắt tay cô bé còn cô bé thì cầm bông sen đỏ.
---
Chủ ngữ 1: Ông bố
Vị ngữ 1: dắt tay cô bé
Chủ ngữ 2: cô bé
Vị ngữ 2: thì cầm bông sen đỏ
cho đoạn thơ sau hãy viết các câu ghép rồi xác định chủ ngữ vị ngữ trong mỗi vế câu ghép vừa tìm được
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Chắt trong vị ngọt mùi hương
Lặng thầm thay những con đường ong bay.
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất đủ làm say đất trời.
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
CÂU GHÉP-PHẦN 1
Bài 1: Tìm các vế câu (xác định cả chủ ngữ, vị ngữ ) trong những câu ghép sau:
a) Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.
b) Ai làm, người ấy chịu.
c) Ông tôi đã già, nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.
d) Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
e) Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
f) Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
g) Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.
h) Mưa rào rào trên sân gạch; mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối.
Bài 2: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây.
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
(Hoàng Hữu Bội)
Câu số...............là câu ghép
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, ví chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
(Hồ Chí Minh)
Câu số...............là câu ghép
Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a. Vì trời mưa to…………………………………………………………….......................
b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ………………………………......................
c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình……………………………………........................
Bài 4: Viết câu theo mô hình sau, mỗi mô hình viết 2 câu:
- C – V , C – V
- TN , C – V , C – V
- Tuy C – V nhưng C – V
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
|
help me pls ai làm đc mình sẽ tick đc hok ???=vv =)))q(≧▽≦q)
Em làm được bài nào trong số các bài này rồi em?
Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ là câu ghép
Bài 1: Tìm các vế câu (xác định cả chủ ngữ, vị ngữ ) trong những câu ghép sau:
a) Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.
---
Chủ ngữ 1: hải âu
Vị ngữ 1: là bạn của bà con nông dân
Chủ ngữ 2: hải âu
Vị ngữ 2: còn là bạn của những em nhỏ
b) Ai làm, người ấy chịu.
---
Chủ ngữ 1: Ai
Vị ngữ 1: làm
Chủ ngữ 2: người ấy
Vị ngữ 2: chịu
c) Ông tôi đã già, nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.
---
Chủ ngữ 1: Ông tôi
Vị ngữ 1: đã già
Chủ ngữ 2: Chân
Vị ngữ 2: đi chậm chạp hơn
Chủ ngữ 3: mắt
Vị ngữ 3: nhìn kém hơn
d) Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
---
Chủ ngữ 1: Mùa xuân
Vị ngữ 1: đã về
Chủ ngữ 2: Cây cối
Vị ngữ 2: ra hoa kết trái
Chủ ngữ 3: chim chóc
Vị ngữ 3: hót vang trên những chùm cây to
e) Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
---
Chủ ngữ 1: gió
Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông
Chủ ngữ 2: mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền
Vị ngữ 2: Đen sẫm lại
f) Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
---
Chủ ngữ 1: Đêm
Vị ngữ 1: đã rất khuya
Chủ ngữ 2: mẹ em
Vị ngữ 2: vẫn cặm cụi ngồi soạn bài
g) Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.
---
Chủ ngữ 1: Em
Vị ngữ 1: ngủ
Chủ ngữ 2: Chị
Vị ngữ 2: thiu thiu ngủ theo
h) Mưa rào rào trên sân gạch; mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối.
----
Chủ ngữ 1: Mưa
Vị ngữ 1: rào rào trên sân gạch
Chủ ngữ 2: Mưa
Vị ngữ 2: ồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối
1.Xác định các vế câu và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế và cho biết cách nối các vế của từng câu ghép sau:
a/ Vì quần chúng ghét Tây và yêu nước nên những thơ ca ấy đã được truyền tụng trong dân gian và có tác dụng cổ động tinh thần cách mạng
dấu phẩy trong câu "từ những năm 30 của thế kỉ XX,chiếc áo dài cổ truyền được caair tiến dần thành áo dài tân thời có tác dụng j
Angăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Bngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Cngăn cách vế câu ghép
Dngăn cách các câu đơn với câu đơn