Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và SiH4 ở đktc thu được m gam chất rắn và sản phẩm khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng của SiH4 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 26,7%
Hỗn hợp X gồm CH4 và c2h6 có tỉ khối so với hiđrô bằng 12,2 đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí X hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa .viết các phương trình phản ứng xảy ra. tính khối lượng kết tủa thu được
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\M_X=\dfrac{16a+30b}{a+b}=12,2.2=24,4\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2---------------->0,2
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,3----------------->0,6
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8---------------->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp CH4 và C2H4 với 17,92 lit O2 (đkc). a/ Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b---->3b---------->2b
=> \(2a+3b=0,8\) (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5------>0,5
=> \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen trong khí O2 dư thì có 21 lít khí O2 tham gia phản ứng. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2dư, kết thúc phản ứng thì thu được m gam kết tủa trắng. Các khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. (2,25)
b. Tính giá trị của m. (0,75)
đốt cháy hoàn toàn 1.68l hỗn hợp khí A gồm metan và etilen (đktc) nếu cho toàn bộ sản phẩm vào dd ca(oh) dư thu đc 10g kết tủa. tính thành phần % và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(CH_4\right)}=x\\n_{CO_2\left(C_2H_4\right)}=2y\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x+2y x+2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\x+2y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\%CH_4=\dfrac{0,05}{0,075}.100=66,66\%\)
\(\%C_2H_4=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=0,05.16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,025.28=0,7g\)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
Ta có:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05 → 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư: 0,03
→ nBaCO3 dư = 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 + mH2O= 1,75 (g)
Cho hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Sửa đề cho dễ làm: Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 và C2H6
Ta có: \(n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{hhkhí}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,3\cdot100=30\left(g\right)\)