Câu 1: Ỡ dương xỉ ,ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
Câu 1: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn
B. Trong kẽ lá
C. Mặt trên của lá
D. Mặt dưới của lá
Câu 2: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật
(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất
(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí
(5) Làm cảnh (6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người
Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (6)
C.(2), (3), (5)
D. (1), (4), (6)
Câu 3: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?
A. Rêu tường
B. Dương xỉ
C.Tảo lục
D. Rong đuôi chó
Câu 4: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?
A. Bào tử
B. Nón
C. Hoa
D. Rễ
Câu 5: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?
A. Nấm hương
B. Nấm men
C. Nấm cốc
D. Nấm mốc
Câu 6: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?
A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh
B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh
C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp
D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Câu 7: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc
B. Nấm mốc
C. Nấm đơn bào
D. Nấm ăn được
Câu 8: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 9: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.
Câu 10: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 12. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
A. Kính lúp B. Kính viễn vọng C. Kính hiển vi D. Mắt thường
Câu 13: Cho các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?
A. (1), (3), (5) C. (4), (5), (6)
B. (2), (4), (6) D. (2), (7), (8)
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 15: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng
A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ
Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.
Câu 17. Đâu không phải tác hại của virus
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
Câu 18: Động vật nào được khuyến khích làm thức ăn cho con người:
1 - Heo. 2 - Tê giác. 3 - Voi. 4 - Gà. 5 - Tê tê.
a. 1 - 3 - 5. b. 1 - 4.
c. 3 - 4 - 5. d. 2 - 4 - 5
Câu 18: Trong các loài động vật sau đây, loài thuộc lớp thú là:
a. Chim cánh cụt. b. Dơi
c. Chim đà điểu. d. Cá sấu.
Câu 20: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
a. Bộ xương ngoài.
b. Lớp vỏ
c. Xương cột sống.
d. Vỏ calcium
Ét o ét
Câu 1:D
Câu 2:C
Câu 3:C
Câu 4:B
Câu 5:B
Câu 6:D
Câu 7:A
Câu 8:D
Câu 9:D
Câu 10:C
Câu 11:A
Câu 12:C
Câu 13:D
Câu 14:B
Câu 15:D
Câu 16:C
Câu 17:C
Câu 18:B
Câu 19:D
Câu 20:A
Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu ?
A. Mặt dưới của lá
B. Mặt trên của lá
C. Thân cây
D. Rễ cây
Đáp án: A
một phần lá nhìn ở mặt dưới có các đốm chứa túi bào tử – Hình 39.2 SGK 129
Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu ?
A. Mặt dưới của lá
B. Mặt trên của lá
C. Thân cây
D. Rễ cây
Đáp án A
Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá có màu xanh khi lá non và màu nâu khi lá già
Câu 1: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây
| A. Hô hấp. | B. Thoát hơi nước. |
| C. Sinh sản. | D. Quang hợp. |
Câu 34. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.
Câu 35. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.
C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.
D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.
(dưởng xỉ trưởng thành->túi bào tử->bào tử->nguyên tản->dương xỉ con->dương xỉ trưởng thành)hãy viết thành câu
Dương xỉ trưởng thành ---> Túi bào tử ---> Bào tử ---> Nguyên tản ---> Dương xỉ non ---> Dương xỉ trưởng thành
Đến thời kì nhất định mặt dưới của lá cây dương xỉ mang rất nhiều túi bào tử. Trong túi bào tử chứa các bào tử được bảo vệ bởi một vòng cơ . Khi bào tử chín vòng cơ đứt ra, bào tử phát tán và phát triển thành nguyên tản . Nguyên tản phát triển thành cây dương xỉ con. Dương xỉ con phát triển thành dương xỉ trưởng thành
Dương xỉ trưởng thành ở mặt dưới lá có túi bào tử và nhờ cơ vòng mà bào tử chín được giải phóng khi chín và rơi suống đất nảy mầm và phát triển thành nguyên tản và phát triển thành dương xỉ con lớn nên thành dương xỉ trưởng thành
Câu 4: Đặc điểm cơ thể có phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng khớp động là ngành nào ?
A. Chân khớp. B. Giun đốt. C. Lưỡng cư. D. Cá.
Câu 5: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá già. B. Mặt trên của lá non.
C. Thân cây. D. Rễ cây.
Câu 6: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Quả. B. Hoa. C. Nón. D. Rễ.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng
Câu 8: Đâu là vi khuẩn có lợi.
A. Vi khuẩn lao. B. Vi khuẩn tả.
C. Vi khuẩn tụ cầu vàng. D. Vi khuẩn sữa chua.
Câu 9: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?
A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Tất cả sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn.
C. Xuất hiện loài mới.
D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn.
Câu 10: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
A. Cây bưởi. B. Cây vạn tuế. C. Rêu tản. D. Cây thông.
Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây. D. Rễ cây.
Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?
A. Xuất hiện những vùng da phát ban nhỏ, gây ngứa.
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.
C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.
Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây. D. Rễ cây.
Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?
A. Xuất hiện những vùng da phát ban nhỏ, gây ngứa.
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.
C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.