Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 4,48 lít oxi sau phản ứng khối lượng chất rắn là:
A. 10,2 g B. 11,6g C. 6,4g D. 7,73g
Câu 14. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A. 16,25 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,20 g.
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol) ;n_{Cl_2} = 0,25(mol)$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{Fe} : 2 < n_{Cl_2} : 3$ nên $Cl_2$ dư
$n_{FeCl_3} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
Đáp án A
hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M tính giá trị của V
Cho 5,6 g Fe tác dụng với 250ml dung dịch HCl 0,7M
a, Xác định chất hết,chất dư
b,Tính nồng các chất sau phản ứng
c,Cho toàn bộ lượng khí H2 tác dụng với 16g CuO.Hãy tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{250}{1000}.0,7=0,175\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
(mol) 0,1 0,175 0,1
Ta có : \(\frac{n_{Fe}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{Fe}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{HCl}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{HCl}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,175}{2}\)
Suy ra HCl phản ứng hết , Fe dư 0,1 - 0,175/2 = 0,0125(mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
tính nFe =0,1 ; nHCl = 0,175
từ pt => Fe dư , HCl hết , nFe dư = 0,1 - 0,175/2=0,0125 mol
dd sau pu gồm Fe dư = 0,0125 , FeCl2= 0,175/2 = 0,0875 > CM = n/V ;
H2 + CuO ---> Cu + H2O
nH2 = 0,0875 ; nCuO = 0,2 , từ pt => CuO dư = 0,2 - 0,0875 = 0,1125 và Cu tạo thành = 0,0875 => khối lượng từng chất
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng nhỏ hơn 1,6g so với lượng FeO ban đầu. Tính khối lượng Fe thu được và % V các chất (cùng trạng thái) sau phản ứng?
$FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
Theo PTHH : $n_{FeO} = n_{CO\ pư} = n_{Fe} = n_{CO_2} = a(mol)$
$\Rightarrow m_{giảm} = m_{FeO} - m_{Fe} = 72a -56a = 16a = 1,6(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$n_{CO\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$\%V_{CO\ dư} = \%V_{CO_2} = \dfrac{0,1}{0,1 + 0,1}.100\% = 50\%$
Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
A. 64 g
B. 24 g
C. 34 g
D. 46 g
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL . sau phản ứng thu được sắt ( II) clorua và khí Hidro.
Tính mFeCl2
b, Tính Vh2
C. Người ta đem đốt cháy lượng H2 đó sử dụng 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng H2O thu được sau phản ứng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,2.127=25,4(g)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)n_[O_2]=[4,48]/[22,4]=0,2(mol)`
`2H_2 + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2H_2 O`
`0,2` `0,1` `0,2` `(mol)`
Ta có:`[0,2]/2 < [0,2]/1`
`=>O_2` dư
`=>m_[H_2 O]=0,2.18=3,6(g)`
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL . sau phản ứng thu được sắt ( II) clorua và khí Hidro.
Tính mFeCl2
b, Tính Vh2
C. Người ta đem đốt cháy lượng H2 đó sử dụng 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng H2O thu được sau phản ứng
tham khảo
a) nFe= mFeMFe=11,256=0,2(mol)mFeMFe=11,256=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
nH2=nFe=0,2(mol)nH2=nFe=0,2(mol)
Thể tích khí hiđro thu được (đktc):
=> VH2(đktc)=nH2.22,4=0,2.22,4=4,48(l)VH2(đktc)=nH2.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
c) Ta có: nHCl= 2.nFe= 2.0,2=0,4(mol)
Khối lượng HCl cần dùng trong phản ứng:
mHCl=nHCl.MHCl= 0,4.36,5= 14,6(g)
d) Ta có:
nFeCl2=nFe=0,2(mol)nFeCl2=nFe=0,2(mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành:
mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2=0,2.127=25,4(g)mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2=0,2.127=25,4(g)
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của số bằng m là:
A. 6,4 gam B. 8 gam C. 14,4 gam D. 16 gam
- Nhớ ghi cả lời giải hộ mik. Cảm ơn ^^ -
2Cu + O2 -> CuO
\(nCu=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\)
\(0,2molCu\rightarrow0.2molCuO\)
\(mCuO=0,2.\left(64+16\right)=16gam\)
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của số bằng m là:
A. 6,4 gam B. 8 gam C. 14,4 gam D. 16gam
cho 200g dd muối cucl2 6,75% tác dụng vừa đủ với bgam dd koh 5,6% a) tính b. b) tính C% dd thu được sau phản ứng. c) tính khối lượng chất rắn thu được. d) nếu cho lượng KOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ CO2. Tính khối lượng muối thu được