Câu 3 : Cho bảng số liệu sau:
(đơn vị: %)
Cây trồng | Đông Nam Á | Thế giới |
Gạo | 28,8 | 100 |
Hồ tiêu | 60,0 | 100 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng gạo và hồ tiêu của Đông Nam Á so với thế giới. Tại sao khu vực Đông Nam Á có thể trồng được nhiều lúa gạo?
1.Cho bản số liệu sau . Sản lượng cà phê , lúa của khu vực Đông Nam Á so với thế giới năm 2019(đơn vị %).
a)Vẽ biểu đồ hình tròn lúa , cà phê của khu vực Đông nam Á so với thế giới .
b)Vì sao khu vực Đông Nam Á sản xuất nhiều lúa gạo và cà phê.
b)+Khu vực Đông Nam Á có khí hậu và địa hình thuận lợi cho sản xuất lúa gạo và cà phê. Với đất đai màu mỡ có nhiều chất dinh dưỡng và ngoại cảnh khí hậu nhiệt đới ẩm ướt, Đông Nam Á là địa phương lý tưởng để sản xuất lúa gạo và cà phê.
+Ngoài ra, sự đầu tư của các chính phủ và doanh nghiệp vào nông nghiệp góp phần đưa sản lượng lúa gạo và cà phê của khu vực Đông Nam Á trở thành một trong những nguồn cung cấp lớn nhất cho thế giới, giúp nâng cao đời sống cuộc sống người dân và góp phần phát triển kinh tế của khu vực.
Dựa vào bảng sau, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á, châu Á so với thế giới. (ĐVT %)
(Trong đó, số liệu châu Á không bao gồm Đông Nam Á)
Lãnh thổ | Sản lượng lúa |
Đông Nam Á | 26,2 |
Châu Á | 71,3 |
Các châu lục và khu vực khác | 2,5 |
Toàn thế giới | 100,0 |
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CAO SU CUẢ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện tỉ trọng sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới qua các năm 1985, 1995, 2005 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới qua các năm 1985, 1995, 2005.
Chọn: A.
Cho bảng số liệu sau : Sản lượng một số cây trồng năm 2007
Lãnh thổ | Lúa (triệu tấn) | Cà phê (nghìn tấn) |
Đông Nam Á | 219,8 | 2486,1 |
Thế giới | 769,7 | 9212,2 |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới?
b. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Dựa vào bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Lợn (triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 |
1 400 |
57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 |
1 800 |
536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 |
7 300 |
908 |
165 |
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Áp dụng công thức trên ta có: T S P T l ú a Đ ô n g N a m Á = 157 / ( 157 + 427 ) x 100 = 26 , 2 % .
+ Tương tự như trên, ta được bảng sau:
Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Châu Á | 71,3 | 24,7 |
Các vùng khác | 2,5 | 26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Nhận xét và giải thích
- Nhận xét (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).
+ Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Đơn vị: triệu tấn) – Diện tích thì đơn vị phải là nghìn ha, nghìn tấn,… còn triệu tấn là dùng trong sản lượng.
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
D. Biểu đồ miền
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013.
Đáp án: A
Cho bảng số liệu:
Sản lượng cao su của các nước đông nam á và thế giới
(Đơn vị: triệu tấn)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
A. Tỉ trọng ngày càng tăng
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất
C. Tỉ trọng ngày càng giảm.
D. Tỉ trọng luôn chiếm trên 70%.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%
TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: %)
Nhận xét không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới là Tỉ trọng ngày càng tăng vì tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á ngày càng giảm => Chọn đáp án A
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG ĐÁNH BẮT CÁ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI (Đơn vị: nghìn tấn)
Dựa vào biểu đồ hãy nhận xét về sản lượng đánh
bắt cá của Đông Nam Á so với các khu vực khác?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
D. Biểu đồ miền
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị đối tượng (sản lượng cao su) là biểu đồ cột.
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 là biểu đồ cột => Chọn đáp án A