a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2000 của 1 số nước Đông Nam Á biết
- Inđônê xi a : 4,8 % - Ma lai xia:8,3% -Việt Nam:6,7%
b)Nhận xét về sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trên
vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2000 của một số nước Đông Nam Á biết Indonesia 4,8% Malaysia 8,3% Việt Nam 6,7%
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2000 của một số nước Đông Nam Á theo bảng số liệu dưới đây:
Nước | Tỉ lệ tăng trưởng (%) | Nước | Tỉ lệ tăng trưởng (%) |
In-đô-nê-xi-a | 4,8 | Thái Lan | 4,4 |
Ma-lai-xi-a | 8,3 | Việt Nam | 6,7 |
Phi-lip-pin | 4,0 | Xi-ga-po | 9,9 |
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng phân hóa học, xỉ măng, phôi thép của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thểp của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010 (năm 1990 = 100%).
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á trong giaỉ đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á giaỉ đoạn 1990 - 2010
-Vẽ:
Bỉểu đồ thể hỉện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôỉ thép của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Phân hóa học tăng 86,5%.
+ Xi măng tăng 222,7%.
+ Phôi thép tăng 232,9%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á không đều nhau. Sản lượng phôi thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là phân hóa học.
- Sán lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010 (năm 1990 = 100%).
b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sần lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
-Vẽ:
Biển đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Sản lượng thịt tăng 163,9%.
+ Sản lượng trứng tăng 133,8%.
+ Sản lượng sữa tăng 203,4%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á không đều nhau. Sản lượng sữa có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng trứng.
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và Xing-ga-po giai đoạn 1990-2000(Bảng số liệu SGK-trang 54)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Ma-lai-xi-a giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế- xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a qua các năm (năm 1990 = 100%).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a giai đoạn 1990 - 2010 và rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a tăng liên tục từ 44 tỷ USD (năm 1990) lên 247 tỷ USD (năm 2010), tăng 203 tỷ USD (tăng gấp 5,6 lần).
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a tăng liên tục (tăng 461,4%).
- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ma-lai-xi-a tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Inđô:4,8% Malai:8,3% VN:6,7%
Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trên
- Malai là quốc gia có sự tăng trưởng kinh tế cao nhất.
- Inđô là quốc gia có sự tăng trưởng kinh tế thấp nhất.
Nguyên nhân :
- Do sự hội nhập kinh tế đã làm Malai có sự tăng trưởng kinh tế lớn .
- VN đang trong quá trình hội nhập , sự tăng trưởng ở mức ổn định.
Malai là quốc gia có sự tăng trưởng kinh tế cao nhất.
Inđô là quốc gia có sự tăng trưởng kinh tế thấp nhất.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, đỉện của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 - 2010
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 1319,4%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Sản lượng dầu thô có tốc độ tăng trưởng tăng trong giai đoạn 1990 - 2010 (tăng 17,4%) và giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010 (17,3%). Tuy nhiên, nhìn trong giai đoạn 1990 - 2010, sản lượng dầu thô vẫn còn tăng nhẹ (tăng 0,1%).
- Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 291,1%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện không đều nhau. Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng dầu thô.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính năng suất lúa của Đông Nam Á qua các năm (tạ/ha).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
a) Năng suất lúa của Đông Nam Á
b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Diện tích lúa tăng 35,4%.
+ Năng suất lúa tăng 35,5%.
+ Sản lượng lúa tăng 83,4%.
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á không đều nhau. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là diện tích lúa.
- Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).