Tìm ước chung thông tìm ước chung lớn nhất :
a, 24,36 và 60
a. Tìm ước chung lớn nhất của 225 và 60, tìm ước chung của 225 và 60.
b. Tìm bội chung nhỏ nhất của 225 và 60, tìm bội chung của 225 và 60.
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: \(225=3^2.5^2,60=2^2.3.5\)
\(ƯCLN\left(225,60\right)=3.5=15\)
\(ƯC\left(225,60\right)=Ư\left(15\right)=\left\{-15,-5,-3,-1,1,3,5,15\right\}\)
\(BCNN\left(225,60\right)=2^2.3^2.5^2=900\)
\(BC\left(225,60\right)=B\left(900\right)\)
a. Tìm ước chung lớn nhất của 225 và 60. Tìm ước chung của 225 và 60.
b. Tìm bội chung lớn nhất của 225 và 60. Tìm bội chung của 225 và 60.
Mình lười và ko muốn tính, các bạn làm nhanh hộ mình với.
tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung
a) 60 và 90
bài 1 : tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung
a) 60 và 90
Nêu khái niệm về:
1. Ước và Bội.
2. Cách tìm bội
3. Cách tìm ước.
4. Số nguyên tố.
5. Ước chung.
6. Ước chung lớn nhất - ƯCLN
7. Cách tìm ước chung lớn nhất - ƯCLN
8. Cách tìm ƯớC thông qua UCLN.
9. Bội chung.
10. Các tìm bội chung nhỏ nhất. (BCNN)
11. Cách tìm bội chung thông qua BCNN.
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
cách tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất?
B1 : phân tích ra thừa số nguyên tố
B2 : Tìm ƯCLN
B3 : Tìm ƯC
tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất
a,40 và 24
b, 80 và 144
c,54 và 36
d, 9,18,72
a) 40 và 24:
Ta có: 40= 2^3x5
24= 2^3x 5
USCLN là: 2^3= 8
b) 80 và 144
Ta có: 80= 2^4x5
144= 2^4 x 3^2
USCLN là: 2^4= 16
Các bài khác làm tương tự.
5. Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm các ước chung của:
a) 16 và 24;
b) 180 và 234;
c) 60, 90 và 135.
a) 16=2 mũ4
24=3.2 mũ 2
Suy ra ƯCLN (16,24) =2 mũ 2 =4
a) ƯCLN (16, 24) = 8, ƯC (16, 24) = {1; 2; 4; 8};
b) Ta có 180 = 22 . 32 . 5; 234 = 2 . 32 . 13;
ƯCLN (180, 234) = 2 . 32 = 18, ƯC (180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18};
c) Ta có 60 = 22 . 3 . 5; 90 = 2 . 32 . 5; 135 = 33 . 5. Do đó
ƯCLN (60, 90, 135) = 3 . 5 = 15; ƯC (60, 90, 135) = {1; 3; 5; 15}.
b)180 =3 mũ 2 nhân 2 mũ 2 nhân 5
234=13 nhân 3 mũ 2 nhân 2
suy ra ƯCLN(180,234)=3 mũ 2 nhân 2=18
Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của :
a) 180 và 234 ; b) 60, 90 , 135
a)UCLN(180;234)=18
=> UC(180,234)={1;2;3;6;9;18}
b)UCLN(60;90;135)=15
=>UC(60;90;135)={1;3;5;15}