1. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu sau: (0,5 điểm-M2)
Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường được đặt giữa ruộng lúa để doạ và xua đuổi chim chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.
Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong câu dưới đây: (0,5 điểm)
Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường được đặt giữa ruộng lúa để doạ và xua đuổi chim chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.
Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường đặt giữa ruộng lúa để doạ và xua đuổi chim chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau
Hết mùa thu, chim chóc cũng vãn
ét o ét giúp tui
hết mùa thu là trạng ngữ
chim chóc là chủ ngữ
cũng vãn là vị ngữ
Trạng ngữ: Hết mùa thu
Chủ ngữ: chim chóc
Vị ngữ: cũng vãn
Hết mùa thu là trạng ngữ
Chim chóc là chủ ngữ
cũng vãn là VN
xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi câu sau và cho biết câu đó thuộc kiểu câu nào?
a,Cô Cúc đại đóa lộng lẫy trong chiếc áo vàng tươi , mượt như nhung.
b,Chim chóc trong rừng hót líu lo những khúc nhạc nghe thật vui tai.
c,Các em gái người dân tộc thiểu số mặc những chiếc váy thêu rực rỡ mầu sắc.
xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi câu sau và cho biết câu đó thuộc kiểu câu nào?
a,Cô Cúc đại đóa lộng lẫy trong chiếc áo vàng tươi , mượt như nhung.
b,Chim chóc trong rừng hót líu lo những khúc nhạc nghe thật vui tai.
c,Các em gái người dân tộc thiểu số mặc những chiếc váy thêu rực rỡ mầu sắc.
xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi câu sau và cho biết câu đó thuộc kiểu câu nào?
a,Cô Cúc đại đóa lộng lẫy trong chiếc áo vàng tươi , mượt như nhung.
b,Chim chóc trong rừng hót líu lo những khúc nhạc nghe thật vui tai.
c,Các em gái người dân tộc thiểu số mặc những chiếc váy thêu rực rỡ mầu sắc.
1.CN:cô cúc VN:còn lại(kiểu câu ai thế nào) 2.CN:chim chóc VN:còn lại (kieru câu ai làm gì) 3.các em gái người dân tộc VN:còn lại(ai thế nào)
ht nha
tick cho mk nha
then kìu
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau
trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp
trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng //nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười // nhộn nhịp
In đậm : trạng ngữ
trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng / nhấp nhô,
TN CN VN
tiếng nói tiếng cười / nhộn nhịp
CN VN
Trạng ngữ: Trên những ruộng lúa chín vàng
Chủ ngữ 1/2: bóng áo chàm và nón trắng/tiếng nói tiếng cười
Vị ngữ 1/2: nhấp nhô/nhộn nhịp
Bài 2.Tách các vế trong các câu ghép sau bằng 1 gạch chéo(/),khoanh tròn vào quan hệ từ (nếu có),xác định chủ ngữ,vị ngữ.
a,Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân,mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.
b,Ai làm,người ấy chịu.
c,Ông tôi đã già,nên chân đi chậm chạp hơn,mắt nhìn kém hơn.
d,Mùa xuân đã về,cây cối ra hoa kết trái,và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
Các bạn giúp mình nha!
Ai làm nhanh mình sẽ cho 3 tick nha!
a, Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân ( Vế 1) dấu phẩy là quan hệ từ (,) / mà hải âu còn là....em nhỏ( Vế 2)
CNV1: Những hải âu
VNV1: là bạn của bà con nông dân.
CNV2: hải âu còn
VNV2: là bạn...những em nhỏ.
b, Ai làm (Vế 1) dấu phẩy là QHT (,) người ấy chịu (vế 2)
CNV1: Ai
VNV1: làm
CNV2: người ấy
VNV2: chịu.
c, Ông tôi đã già (vế 1) QHT: dấu phẩy nên chân đi chậm chạp hơn (vế 2) QHT: dấu phẩy ,mắt nhìn kém hơn (vế 3).
CNV1: Ông tôi
VNV1: đã già
CNV2: chân
VNV2: đi chậm chạp hơn
CNV3: mắt
VNV3: nhìn kém hơn
d, Mùa xuân đã về (vế 1) QHT: dấu phẩy cây cối ra hoa kết trái (vế 2) QHT: dấu phẩy và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
CNV1: Mùa xuân
VNV1: đã về
CNV2: cây cối
VNV2: ra hoa kết trái
CNV3: chim chóc
VNV3: hót vang trên những chùm cây to
( Bạn thông cảm, mình chỉ biết điền vậy thôi chứ không biết khoanh tròn -,-)
xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau :
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa , hay vì chơi đùa , bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm
xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
- Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm.
Chủ ngữ: người ăn xin, Vị ngữ : nhìn tôi bằng đôi mắt ướt đẫm