Bước thứ 3 trong quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi là:
A. Lọc sữa
B. Thu nhận sữa
C. Làm lạnh nhanh
D. Uống sữa
Bước thứ 3 trong quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi là:
A. Lọc sữa
B. Thu nhận sữa
C. Làm lạnh nhanh
D. Uống sữa
Đáp án: C. Làm lạnh nhanh
Giải thích: Bước thứ 3 trong quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi là: Làm lạnh nhanh – SGK trang 133
Quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi có bước:
A. Thu nhận sữa
B. Lọc sữa
C. Làm lạnh nhanh
D. Cả 3 đáp án trên
Quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi gồm mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nêu quy trình bảo quản rau, quả tươi bằng phương pháp lạnh. Giải thích tác dụng của từng bước trong quy trình.
Tham khảo:
Phương pháp ướp lạnh: Thu hái -> chọn lựa -> làm sạch -> làm ráo nước -> bao gói -> bảo quản lạnh -> sử dụng.
Tham khảo:
Phương pháp ướp lạnh:
Thu hái -> chọn lựa -> làm sạch -> làm ráo nước -> bao gói -> bảo quản lạnh -> sử dụng.
Quan sát Hình 20.4 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp thanh trùng.
Bảo quản tươi bằng phương pháp thanh trùng:
- Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: sơ chế, tiêu chuẩn hóa.
- Bước 2: Thanh trùng: nâng nhiệt độ sữa lên 70oC đến 75oC thời gian từ 15 giây đến 20 giây
- Bước 3: Đóng gói: hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
- Bước 4: Bảo quản: bảo quản trong điều kiện từ 4oC đến 6oC.
Đối với phương pháp bảo quản trứng bằng cách tạo màng mỏng, tức là:
A. Màng Silicat
B. Màng Parafin
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Quan sát Hình 20.5 và mô tả các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng. Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tiệt trùng. Phân biệt sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng.
* Các bước bảo quản sữa tươi bằng phương pháp tiệt trùng:
- Bước 1: Chuẩn bị sữa nguyên liệu: tiến hành sơ chế, tiêu chuẩn hóa.
- Bước 2: Tiệt trùng: nâng nhiệt độ của sữa lên 125oC đến 140oC, thời gian từ 3 giây đến 20 giây.
- Bước 3: Đóng gói: hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC và tiến hành đóng gói.
- Bước 4: Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ phòng.
* Điểm giống và khác nhau giữa phương pháp thanh trùng và phương pháp tiệt trùng:
So sánh | Phương pháp thanh trùng | Phương pháp tiệt trùng |
Giống nhau | - Đóng gói hạ nhiệt độ của sữa xuống 15oC đến 20oC. | |
Khác nhau | - Nâng nhiệt độ sữa lên 70oC đến 75oC thời gian từ 15 giây đến 20 giây. - Bảo quản trong điều kiện từ 4oC đến 6oC. | - Nâng nhiệt độ của sữa lên 125oC đến 140oC, thời gian từ 3 giây đến 20 giây. - Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
|
Trình bày nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi. Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp nào? Hãy mô tả các bước của một trong các phương pháp đó.
Nguyên lí của các phương pháp bảo quản sản phẩm chăn nuôi:
Phương pháp công nghệ bảo quản lạnh: nhiệt độ thấp sẽ ức chế các hoạt động sống của vi sinh vật, làm chậm quá trình sinh hóa xảy ra trong sản phẩm, nhờ đó mà sản phẩm giữ được chất lượng trong thời gian dài hơn. Tùy thuộc vào thời gian cần bảo quản và đặc điểm của từng loại sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) mà nhiệt độ làm lạnh khác nhau.
Phương pháp công nghệ xử lí nhiệt độ cao: nâng nhiệt độ sản phẩm chăn nuôi (thịt, sữa) lên mức nhất định sẽ làm ức chế hoặc ngừng các quá trình sinh hóa và hoạt động của vi sinh vật trong sản phẩm chăn nuôi, nhờ vậy mà sản phẩm được kéo dài thời gian sử dụng. Tùy thuộc vào sản phẩm, mục tiêu và thời gian bảo quản mà người ta xử lí ở nhiệt độ khác nhau.
Ở gia đình em thường bảo quản sản phẩm chăn nuôi bằng những phương pháp: phương pháp công nghệ bảo quản lạnh.
Bảo quản trứng trong hộp ở nhiệt độ thấp, dưới 4.4 độ C hoặc để trứng ở trong tủ lạnh ngăn lạnh nhất.
cá tươi muốn bảo quản lâu mà vẫn giữ nguyên độ tươi của thực phẩm có thể bảo quản bằng phương pháp nào
cá ko ướp muối cá ươn
vậy ta cần ướp nuối cho cá bảo quản lâu
Câu 54: Phương pháp nào KHÔNG dùng để bảo quản rau, hoa, quả tươi? A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản bằng hút chân không. C. Bảo quản bằng ozon. D. Bảo quản bằng thuốc bảo vệ thực vật. Câu 58: Quặng boxit (bauxite) dùng để sản xuất nhôm. Quặng boxit là A. Vật liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu. D. Phế liệu. Câu 60: Dãy chất nào sau đây gồm toàn vật thể: A. Sắt, nhôm, không khí. B. Bàn, ghế, gỗ. C. Cây bút, bàn, ghế. D. Thủy tinh, cây bút, ghế. Câu 67: Mô hình trồng rau thủy canh trong nhà liên quan đến lĩnh vực nào của KHTN? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lí. D. Khoa học Trái Đất. Câu 68: Các nhiên liệu hóa thạch như than đá và dầu khí trên Trái Đẩt có nguồn gốc như thể nào? A. Nhân tạo. B. Tự nhiên. C. Hữu cơ. D. Vô cơ.