Đốt cháy 12,4g photpho trong bình kín chứa 67,2 lít ( đktc) gam oxi sau phản ứng hoàn toàn được P2O5
a) Trong hai chất tham gia phản ứng chất nào dư? Giải thích?
b) Sau phản ứng trong bình còn chất nào khối lượng bao nhiêu?
1.Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 6,4g oxi. Sau phản ứng hoàn toàn,chất nào còn dư? (P=31,O=16) * Oxi Hai chất đều dư Hai chất phản ứng vừa đủ Photpho
2.Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là: (K=39,Mn=55,O=16) * 31,6 gam 20,7 gam 40,8 gam 14,3 gam
nP= 6,2 : 31 = 0,2 (MOL)
nO2 = 6,4 : 32= 0,2 (mol)
pthh : 4P+5O2 -t--> 2P2O5
LTL
0,2/4 > 0,2/5
=> P du
2
nO2 = 2,24 : 22,4 =0,1 (mol)
pthh : KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 <-------------------------------0,1 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
1, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P+5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
Vì \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) nên P dư, Oxi hết
2,\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 0,1 (mol)
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
\(m_{O_2dư}=n.M\)=0,1.32=3,2(g)
b)\(m_{P_2O_5}=n.M\)=0,1.142=14,2(g)
bài 7 đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành ddiphotpho pentaoxit P2O5 thì
a) chất nào còn dư sau phản ứng?số gam chất dư?
b) Tính khối lượng P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(4........5\)
\(0.2........0.35\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{4}< \dfrac{0.35}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.35-0.25\right)\cdot32=3.2\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
Tham khảo nha!!!
nP = 6,2/31 = 0,2 mol ; nO2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
a, PTHH : 4P + 5O2 (to) -> 2P2O5
0,2 0,35 mol
Ta thấy : 0,2/4 < 0,35/5 -> nO2 dư = 0,35 - 0,05*5 = 0,1 mol
-> mO2 dư = 0,1*32 = 3,2 gam
b, Theo pt : nP2O5 = 1/2*nP = 0,1 mol -> mP2O5 = 0,1*142 = 14,2 gam
Bài 7 :
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Xét PTHH => Sau phản ứng O2 dư dư ( \(0,35-0,2.\dfrac{5}{4}=0,1\left(mol\right)\) )
=> \(m_{O2du}=n.M=3,2\left(g\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=14,2\left(g\right)\)
Vậy ...
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\)
c)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5.2 = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1.158 = 158(gam)\)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư, Photpho đủ
\(n_{O_2}=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\) 0,05 . 142 = 7,1 ( g )
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?