Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động ngược hướng với vận tốc \(\overrightarrow{v_1},\overrightarrow{v_2}\) Động lượng \(\overrightarrow{p}\) của hệ hai vật được tính bằng biểu thức
Một vật có khối lượng m=400g chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực \(\overrightarrow{F}\) cùng chiều chuyển động. Hệ số ma sát giwuax vật và sàn là μt =0,3.Lấy g=10m/s\(^2\) .Tính độ lớn của lực F đế vật chuyển động với gia tốc bằng 1m/s\(^2\)
Định luật II Newton: \(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)
Chiếu (*) lên trục xOy (Với Ox trùng với chiều chuyển động)
Oy: N=P
Ox: \(F-F_{ms}=ma\Leftrightarrow F-N\mu=ma\Leftrightarrow F-P\mu=ma\)
\(\Leftrightarrow F-mg\mu=ma\Leftrightarrow F=ma+mg\mu=1,6\left(N\right)\)
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 cùng hướng với v → 1 nên p → 1 ; p → 2 cùng phương, ngược chiều
⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 k g . m / s
Chọn đáp án C
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1kg. Vận tốc của vật 1 có độ lơn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và
a. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
b. Cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
c. Có hướng nghiêng góc 60o so với vận tốc vật một.
d. Có hương vuông góc với vận tốc vật một
Ta có : p → = p → 1 + p → 2 và
p 1 = m 1 . v 1 = 1.4 = 4 ( k g . m / s ) ; p 2 = m 2 . v 2 = 1.3 = 3 ( k g . m / s )
a. Vì v → 2 cùng hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 ( k g . m / s )
b. Vì v → 2 ngược hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, ngược chiều
⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 ( k g . m / s )
c. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 600 ⇒ p → 1 , p → 2 tạo với nhau một góc 60 0
⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α ⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 37 ( k g . m / s )
d. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 900 ⇒ p → 1 , p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 ( k g . m / s )
Một hệ hai vật có P1=6kgm/s và P2=4kgm/s.Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
a)\(\overrightarrow{P_1}\) và \(\overrightarrow{P_2}\) cùng phương,cùng chiều (\(\overrightarrow{P_1}\) và \(\overrightarrow{P_2}\) hợp nhau góc 00)
b)
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động .Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ
v 2 → ngược hướng với v 1 →
A. 14 (kg.m/s)
B. 8 (kg.m/s)
C. 10 (kg.m/s)
D. 2 (kg.m/s)
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương củng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 cùng hướng với v → 1 nên p → 1 ; p → 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 k g . m / s
Chọn đáp án B
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 chếch hướng lên trên, hợp với v → 1 góc 900 nên p → 1 ; p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 k g . m / s
Chọn đáp án D