Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II)oxit thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng đồng (II)oxit trên ở nhiệt độ cao.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam sắt trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng oxit sắt từ trên ở nhiệt độ cao.
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong không khí, sau phản ứng thu được 16g đồng (II) oxit A) Tính khối lượng của kim loại đồng đã phản ứng B) Tính thể tích không khí cần dùng (oxi chiếm 20% thể tích không khí) C) Dùng 3,36 lít hiđro (đktc) để khử lượng đồng (II) oxit nói trên đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắng A
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHHL 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2<--0,1<-------0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
b) \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 2,24 : 20% = 11,2 (l)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
Bài làm:
Số mol đồng oxit (CuO) là:
$n_{CuO}$ = $\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}$ = $\frac{16}{80}$ = 0,2 (mol)
PTHH: 2Cu + $O_{2}$ --$t^{o}$--> 2CuO
Theo PT: 2 mol 1 mol <-- 2 mol
Theo bài: 0,2 mol 0,1 mol <-- 0,2 mol
a)Khối lượng đồng (Cu) là:
$m_{Cu}$ = $M_{Cu}$ . $n_{Cu}$ = 64. 0,2 = 12,8 (g)
b)Thế tích khí oxi ($O_{2}$) là:
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Thể tích chiếm 20% thể tích không khí
=>$V_{kk}$ = 22,4 : 20% = 11,2 (lít)
c)Số mol khí hiđro ($H_{2}$) là:
$n_{H_{2}}$ = $\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Xét tỉ lệ: $\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,15}{1}$
=> CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Số mol đồng (Cu) là: 0,15 mol như PTHH
Số mol đồng (II) oxit (CuO) dư là: 0,05 mol tự tính
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
ok chưa nè
#Aria_Cortez
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam bột đồng trong khí oxi thu được m gam đồng (II) oxit (CuO).
a/ Tìm m.
b/ Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
2Cu+O2-to>2CuO
0,4-----0,2-----------0,4 mol
n Cu=\(\dfrac{12,8}{64}\)=0,4 mol
=>m CuO=0,4.56=22,4g
=>Vkk=0,2.22,4.5=22,4l
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam đồng trong bình chứa khí oxi
a. Tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành ?
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng trên?
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(m_{CuO}=0,5.80=40g\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,5-->0,25------>0,5
=> mCuO = 0,5.80 = 40 (g)
b) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
nCu = 32 : 64 = 0,5 (mol )
pthh : 2Cu+ O2 -t--> 2CuO
0,5 --> 0,25----> 0,5 (mol)
=> mCuO = 0,5 . 80 = 40 (g)
=> VO2 (dktc ) = 0,25 . 22,4=5,6 (l)
đốt cháy hoàn toàn một lượng đồng trong không khí,sau phản ứng thu được 8g đồng (II) oxit (CuO).a) Viết PTHH.b) Tính số gam đồng tham gia.c)Tính thể tính oxi cần dùng (đktc).d)Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) biết Vkk bằng 5 nhân Vo2
\(a) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ b)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\\ c)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{CuO} = 0,05(mol)\\ V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\\ d)\\ V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
Dẫn khí video dư qua một lượng đồng (II) oxit nung nóng.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 12,8 gam chất rắn a.Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng đồng (II) oxit ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2......0.2.....0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g đồng kim loại trong khí oxi thu được đồng 2 oxit tính a)khối lượng đồng 2 oxit tạo thành b)thể tích không khí cần dùng điều kiện tiêu chuẩn biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí c)khử toàn bộ lượng đồng 2 oxit thu được bằng 2,24 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng kim loại thu được sau phản thu
a)\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^O}2CuO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,05 0,025 0,05
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b)\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{0,56}{20\%}=2,8\left(l\right)\)
c)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mlo :0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng trong oxi thu được Đồng(ll) oxit a, Tính thể tích khí oxi cần dùng đktc? b,tính khối lượng Đồng (ll) oxit tạo thành
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO|\)
2 1 2
0,2 0,1 0,2
a) \(n_{O2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a.\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2\rightarrow^{t^0}2CuO\)
2 : 1 : 2
0,2 : 0,1 : 0,2
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\).
b. \(m_{CuO}=n.M=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 1 que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Em hãy dự đoán hiện tượng sẽ sảy ra. Thí nghiệm này cho thấy vai trò của khí oxgyen