Oxi hóa hoàn toàn 16,8 gam kim loại thu được 23,2 gam oxit
Xác định kim loại trên
. Oxi hóa hoàn toàn 16,8 gam kim loại thu được 23,2 gam oxit .
a. Xác định kim loại trên..
b. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
a) Gọi kim loại cần tìm là A
\(n_A=\dfrac{16,8}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xA + yO2 --to--> 2AxOy
\(\dfrac{16,8}{M_A}\)------------>\(\dfrac{16,8}{x.M_A}\)
=> \(\dfrac{16,8}{x.M_A}=\dfrac{23,2}{x.M_A+16y}\)
=> \(M_A=21.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => MA= 21 (g/mol) --> Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => MA= 42 (g/mol) --> Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MA = 63 (g/mol) --> Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\) => MA = 56 (Fe) => A là Fe
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH của oxit là Fe3O4
b) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3-->0,2
=> \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại M bằng khí Z dư, thu được 16,8 gam kim loại M. Xác định tên kim loại M và công thức của oxit kim loại M.
Giả sử Z là H2
\(n_{M_2O_n}=\dfrac{24}{2.M_M+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{24}{2.M_M+16n}\)------>\(\dfrac{24}{M_M+8n}\)
=> \(\dfrac{24}{M_M+8n}.M_M=16,8\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe (Sắt)
CTHH của oxit là Fe2O3
\(n_{M_2O_n}=\dfrac{24}{2.M_M+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{24}{2.M_M+16n}\)------>\(\dfrac{24}{M_M+8n}\)
=> \(\dfrac{24}{M_M+8n}.M_M=16,8\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe (Sắt)
CTHH của oxit là Fe2O3
cho 2,24lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn kim loại hóa tri I thu được 18,8 gam oxit. xác định tên kim loại đó?
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(4X+O_2\underrightarrow{t^0}2X_2O\)
\(......0.1.....0.2\)
\(M_{X_2O}=\dfrac{18.8}{0.2}=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow2X+16=94\)
\(\Leftrightarrow X=39\left(kali\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2 gam oxit xác định tên kim loại đó
Cách khác:
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ Đặt.KL:B\\ 4B+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2B_2O_3\\ ĐLBTKL:m_B+m_{O_2}=m_{oxit}\\ \Leftrightarrow m_B+4,8=10,2\\ \Leftrightarrow m_B=5,4\left(g\right)\\ Mà:n_B=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_B=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
. Oxi hóa hoàn toàn một kim loại R ( chưa biết hóa trị) bảng 3,36 lít khí Oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 10,2 gam oxit. Xác định kim loại R
giải nhanh giúp mik
chuyên đề xác định tên kim loại lớp 8 đốt cháy hoàn toàn 16,8 g kim loại 23,2 g oxit bazo xác định tên kim loại
Gọi kim loại cần tìm là $\rm R$, đặt CTHH của oxit kim loại là $\rm R_xO_y (x,y \in N*)$
PTHH:
$\rm 2xR + yO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_xO_y$
Áp dụng ĐLBTKL:
$\rm m_R + m_{O_2} = m_{oxit}$
$\rm \Rightarrow m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g)$
$\rm \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 (mol)$
Theo PT: $\rm n_R = \dfrac{2x}{y} . n_{O_2} = \dfrac{0,4}{y} (mol)$
$\rm \Rightarrow M_R = \dfrac{16,8}{\dfrac{0,4}{y}} = \dfrac{42y}{x} (g/mol) = 21. \dfrac{2y}{x} (g/mol)$
Biện luận
$\rm \dfrac{2y}{x}$ | $\rm 1$ | $\rm 2$ | $\rm 3$ | $\rm \dfrac{8}{3}$ |
$\rm M_R (g/mol)$ | $\rm 21$ | $\rm 42$ | $\rm 63$ | $\rm 56$ |
$\rm (Loại)$ | $\rm (Loại)$ | $\rm (Loại) | $\rm (Nhận)$ |
Vậy $\rm M_R = 56 (g/mol)$
$\rm \Rightarrow R: Sắt (Fe)$
oxi hóa hoàn toàn a (g) 1 kim loại bằng oxi thì được gam oxit. Xác định kim loại? (P/S: pp tỉ lệ thức)
Em viết lại cho dễ hiểu hí
oxi hóa hoàn toàn a (g) 1 kim loại bằng oxi thì được gam oxit. Xác định kim loại? (P/S: pp tỉ lệ thức)
Em viết lại đề cho dễ hiểu hi
Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên