a) Trình bày thí nghiệm điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
b) Trình bày thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
Trong phòng thí nghiệm thí khí CO2 được điều chế bằng phương trình phản ứng
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất KClO3 , MnO2 và dụng cụ cần thiết
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxi
b, Hãy vẽ hình mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) SGK
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nhiệt phân KMnO4, sau phản ứng thu được bã rắn A.
a) Nêu cách tiến hành thí nghiệm thu lấy khí O2 trong quá trình nhiệt phân trên.
b) Dự đoán bã rắn A có những chất gì? Nếu đem A đun nóng với axit clohidric đặc dư sẽ tạo khí B. Xác định khí B và viết các phương trình hóa học xảy ra
b.
Rắn A gồm: KMnO4, K2MnO4, MnO2
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑+ 8H2O
K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2↑ + 4H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Vậy khí B là Cl2.
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H 2 S O 4 và axit clohidric HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H 2 .
1. Trình bày phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMno4.
2. Trình bày phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm từ Zn và dung dịch HCl.
3. Có mấy cách thu khí hiđro và oxi? Giải thích.
1. Đốt nóng KMnO4 ở t độ cao:
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2. Cho Zn vào đ HCl thu được:
\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. Thu O2: đẩy kk hoặc đẩy nước (Xem SGK)
Thu H2: đẩy nước hoặc đẩy kk (Xem SGK)
1 , nhiệt phân \(KMnO_4\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.
Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O:
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.
- Từ axit HCl và MnO2 điều chế Cl2:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
- Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
1.Bổ sung phương trình phản ứng : a.Na2O + ? ---> NaOH b.NaOH + ? ---> NaCl 2.Trình bày cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. 3. Gọi tên các muối sau đây : CuSO4 , ZnCl2 , Fe2(SO)3 , Pb(NO3)2. 4. Có 3 lọ mấy nhãn : H2 , CO2 làm thế nào nhận ra. 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng : Cu ---> CuO ---> CuSO4 ---> Cu(OH)2
Câu 1 :
\(a) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ b) NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ \)
Câu 2 : Cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\)
Câu 3 :
CuSO4 : Đồng II sunfat
ZnCl2 : Kẽm clorua
Fe2(SO4)3 : Sắt III sunfat
Pb(NO3)2 : Chì II nitrat
Câu 4 :
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là CO2
\(CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là H2
Câu 5 :
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ CuSO_4 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + K_2SO_4\)