Cho hỗn hợp gồm 2 muối NaX, NaY (X, Y là 2 halogen liên tiếp nhau, ko có Flo) tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, thu được 16,8 gam kết tủa. Gọi tên X và Y?
Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, M X < M Y ) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dd A g N O 3 1 M, thu được kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Cho 31,18 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau, M X < M Y ) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp có thể là
A. 24,95%
B. 15,6%
C. 56,94%
D. 72,63%
Chọn A
Chú ý: Với đề trắc nghiệm chọn được đáp án A có thể không cần xét thêm trường hợp 2.
Trường hợp 2. X khác Flo. Gọi hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM
Dung dịch Z có chứa 2 muối NaX và NaY (X,Y là 2 nguyên tố halogen). Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau phản ứng có 4,75 gam hỗn hợp kết tủa. Số gam hỗn hợp NaX, NaY:
Gọi chung hai halogen là Z \(\rightarrow\) muối là NaZ
NaZ + AgNO3 \(\rightarrow\) AgZ + NaNO3
Ta có: nAgNO3=0,2.0,15=0,03 mol
Kết tủa là AgZ\(\rightarrow\) nAgZ=nAgNO3=0,03 mol
\(\rightarrow\) M AgZ=\(\frac{4,75}{0,03}\)=158,33
\(\rightarrow\) M Z=158,33-108=50,33
nNaZ=nAgNO3=0,03 mol\(\rightarrow\)mNaZ=0,03.(23+50,33)=2,2 gam
Dung dịch Z có chứa 2 muối NaX và NaY (X,Y là 2 nguyên tố halogen). Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau phản ứng có 4,75 gam h
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
A. NaBr, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaCl, NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
Đáp án C
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br
cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dd AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa .Công thức của 2 muối là
X,Y là hai nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa muối NaX và NaY, để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
Quy NaX và NaY về NaR
\(n_{AgNO_3}=0,15.0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+NaR\rightarrow AgR\downarrow+NaNO_3\)
0,05------>0,05
\(\rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,05}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Mà X và Y là 2 nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\rightarrow M_X< M_R< M_Y\rightarrow M_X< 44< M_Y\)
---> X và Y là Cl và Br
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
TH1: NaF và NaCl
Kết tủa chỉ có AgCl
Vậy CT 2 muối có thể là NaF và NaCl
TH2: Hỗn hợp muối không chứa NaF
Đặt CT chung của 2 muối ban đầu là NaX
=> 2 muối là NaBr và NaI
Đáp án A