A là tập hợp các số tự nhiên có một chữ số
B là tập hợp các số lẻ
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu được chứa để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn ,
N* là tập hợp hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu chứa để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên .
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn ,
N* là tập hợp hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu chứa để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên .
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.Dùng kí hiệu thuộc tập hợp con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợ N các số tự nhiên
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp của các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên
A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;2;4;6;8}
N*={1;2;3;4;5;6;7;8;9}
cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỉ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu thuộc để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A = {0 ; 1 ; 2 ; ... ; 9}
B = {0 ; 2 ; 4 ; ...}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; ... }
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
Tập hợp A viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
A = { x E N | x < 10 }
Tập hợp B viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
B = { 2.a | a E N* }
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N nên A ⊂ N.
Mỗi số chẵn cũng là một số tự nhiên nên mỗi số chẵn cũng là một phần tử của tập hợp N các số tự nhiên nên B ⊂ N. Hiển nhiên N* ⊂ N.
A ={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B ={0;2;4;6;8;10;12;14;........}
C ={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;........}
\(A\subset N\)*
\(B\subset N\)*
\(C\subset N\)*
cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; B là tập hợp các số chẵn ; N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
dùng kí hiệu con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A = { 0;1;2;...;9} \(\Rightarrow A\subset N\)
B ={ 0;2;4;6;8;10;...} \(\Rightarrow B\subset N\)
N* = { 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;...} \(\Rightarrow\) N* \(\subset\) N
A \(\subset\) N
B \(\subset\) N
N* \(\subset\) N
thiếu: A \(\subset N\); B\(\subset N\); N* \(\subset N\)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu '' tập hợp con '' để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... ; 9}
B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; ...}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ...}
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
a={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
b={0;2;4;6;8;10;12;14;........}
c={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;........}
A là tập hợp N kí hiệu là :A \(\subset\)N
B là tập hợp N kí hiệu là :B \(\subset\)N
N* là tập hợp N kí hiệu là :N* \(\subset\)N