Câu 13: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 36 km /h, công suất của động cơ là 30 kW. Tính công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 2km?
3. Một ô tô đang chạy trên đường ngang với vận tốc 30 km/h. Biết động cơ ô tô có công suất không đổi là 10 kW. Hỏi khi ô tô đi được quãng đường 60 km thì công mà ô tô đã thực hiện được là bao nhiêu?
Ta có: `P = A.t = (F.s)/t = F.v => F = P/v = (10000)/30 = 1000/3 (N)`
Khi ô tô đi được 60km thì công ô tô đã thực hiện được là:
`A = F.s = 1000/3 . 60 = 2.10^4 (J)`
Vậy `A=2.10^4 J`
Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h. Công suất của động cơ là P = 60kW. Lực phát động của động cơ là:
A. 3000 N
B. 2800 N
C. 3200 N
D. 2500 N
Đáp án A
Ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang nên công suất của xe xác định bởi: P=F.v
Ta có : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.v.t}{t}=Fv\)
\(\Rightarrow100000=\dfrac{F.25}{3}\)
\(\Rightarrow F=12000\left(N\right)\)
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
Đáp án B.
v = 72 k m / h = 20 m / s ; P = F . v ⇒ F = P v = 10 5 20 = 5000 N
Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
+ v = 72 k m / h = 20 m / s ; P = F . v ⇒ F = P v = 10 5 20 = 5000 N
Chọn đáp án B
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 20m/s. Công suất của động cơ là
P = 60 kW. Lực phát động của động cơ là:
A. 3000 N.
B. 2800 N.
C. 300 N.
D. 2500 N.