Tìm 5 phân số lớn hơn \(\frac{3}{10}\) và bé hơn \(\frac{9}{10}\)
1.Tìm phân số có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{-5}{9}\)và nhỏ hơn\(\frac{-2}{9}\)
2.Tìm phân số có tử bằng 7, lớn hơn \(\frac{10}{13}\)và nhỏ hơn \(\frac{10}{11}\)
2. Tìm phân số có mẫu có tử bằng 7, lớn hơn \(\frac{10}{13}\)và nhỏ hơn \(\frac{10}{11}\).
tìm các phân số có mẫu số bé hơn 10 đồng thời phân so đó nhỏ hơn\(\frac{8}{9}\); lớn hơn\(\frac{7}{9}\)
Gọi phân số cần tìm là: a/b với a; b thuộc N*
-Vì và \(\frac{7}{9}< \frac{a}{b}< \frac{8}{9}\) và \(b< 10\)
=>b={1;2;3;4;5;6;7;8}
7/9<a/b hay 7b<9a
a/b<8/9 hay 9a<8a
Vậy ta tìm a, b thõa mãn điều kiện : \(7b< 9b< 8b\)
+Với b=1, 7b=7, 8b=8 không có giá trị nào
của a thõa mãn điều kiện
+Với b = 2, 7b = 14, 8b = 16 không có giá trị nào
của a thõa mãn điều kiện
+Với b = 3, 7b = 21, 8b = 24 không có giá trị nào
của a thõa mãn điều kiện
+Với b = 4, 7b = 28, 8b = 32 không có giá trị nào
của a thõa mãn điều kiện
+Với b = 5, 7b = 35, 8b = 40 và a = 4 thõa mãn điều kiện
+Với b = 6, 7b = 42, 8b = 48 và a = 5 thõa mãn điều kiện
+Với b = 7, 7b = 49, 8b = 56 và a = 6 thõa mãn điều kiện
+Với b = 8, 7b = 56, 8b = 64 và a = 7 thõa mãn điều kiện
Vậy phân số \(\frac{a}{b}\) cần tìm gồm: \(\frac{4}{5};\frac{5}{6};\frac{6}{7}\)và \(\frac{7}{8}\).
TÌm 10 phân số lớn hơn \(\frac{1}{3}\)và bé hơn\(\frac{1}{2}\)
Nêu giải thích tại sao lại tìm được như vậy
Giải thích:
Đầu tiên nhân mẫu số của hai phân số với 10, sau đó tìm những phân số ở giữa chúng, nếu thiếu thì mẫu số tiếp tục nhân 10 rồi tiềm đến khi đủ thì thôi.
Mình tìm rồi nhé
10 phân số lớn hơn \(\frac{1}{3}\)và bé hơn \(\frac{1}{2}\)là:
\(\frac{11}{30}\);\(\frac{12}{30}\);\(\frac{13}{30}\);\(\frac{14}{30}\);\(\frac{15}{30}\);\(\frac{16}{30}\);\(\frac{17}{30}\);\(\frac{18}{30}\);\(\frac{19}{30}\)'\(\frac{111}{300}\)
k mình nhé.
tìm năm phân số thập phân vừa lớn hơn\(\frac{1}{10}\)vừa bé hơn \(\frac{2}{10}\)
Ta có: 1/10 = 6/60; 2/10 = 12/60
=> Các phân số đó là: 7/60; 8/60; 9/60; 10/60; 11/60
Có thể rút gọn đi là thành: 7/60; 2/15; 3/20; 1/6; 11/60
Vĩnh Thụy đọc lại đề đi , phân số thập phân đó
\(\frac{17}{100}\)\(\frac{15}{100}\)\(\frac{18}{100}\)
tìm các phân số có tử là 5, lớn hơn \(\frac{7}{10}\)và nhỏ hơn \(\frac{7}{9}\)
Gọi phân số cần tìm là 5a (a∈Z;a≠0)
Ta có: 710 <5a <79
7.a<5.10 |
5.9<7.a |
⇒{
7.a<50 |
45<7.a |
⇒45<7.a<50
Mà 7.a chia hết cho 7 => 7.a = 49
=> a = 49 : 7 = 7
tìm phân số \(\frac{a}{b}\)sao cho phân số đó lớn hơn \(\frac{7}{10}\)nhưng lại bé hơn \(\frac{8}{10}\)
Ta có: 7/10.2 = 14/20 8/10.2 = 16/20
Phân số lớn hơn 7/10 nhung bé hơn 8/10 là: 15/20
Vì 14/20 < 15/20 < 16/20
Vậy phân số a/b là 15/20
Đáp số 15/20
Đổi:7/10=70/100
8/10=80/100
Từ 70/100 đến 80/100 có những phân số lớn hơn 70/100 và bé hơn 80/100 là:
71/100;72/100;73/100;74/100;75/100;76/100;77/100;78/100;79/100
Nên phân số a/b có thể bằng một trong các phân số trên
Bài 1: Tìm một phân số lớn hơn \(\frac{5}{7}\)và bé hơn \(\frac{6}{7}\)
Bài 2: Tìm hai phân số lớn hơn \(\frac{1}{3}\)và bé hơn \(\frac{2}{3}\)sao cho tử số của bốn phân số này là các số tự nhiên liên tiếp
mình có rồi :
1 : 4/5
2 : mình cũng đồng ý với ý kiến Hồng Đăng
Tìm 5 số thập phân ở giữa PS 3/10 và 4/10 ( lớn hơn 3/10 và bé hơn 4/10 ) Bạn hãy tìm ra 5 số đó
3/10 = 0,3
4/10 = 0,4
5 số thập phân ở giữa 0,3 và 0,4 là: 0,31 ; 0,32; 0,33 ; 0,34 ; 0,35
3/10 = 0,3 , 4/10 = 0,4
5 số là : 0,31 ; 0,311 ; 0,324 ; 0,356 ; 0,678
bận có thể dùng rất nhiều số thập phân miễn sao > 0,3 và < 0,4
Ta có:
\(\frac{3}{10}=\frac{18}{60}\) \(\frac{4}{10}=\frac{24}{60}\)
Vậy các phân số đó là:
\(\frac{18}{60}< \frac{19}{60};\frac{20}{60};\frac{21}{60};\frac{22}{60};\frac{23}{60}< \frac{24}{60}\)