Nhận biết các dd sau HCL HNO3
Nhận biết các dung dịch sau HCl , HNO3, dd Ca(OH)2, đ NaOH, dd NH3
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl,HNO_3$ - nhóm 1
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2,NaOH,NH_3$ - nhóm 2
Cho dung dịch$ AgNO_3$ vào nhóm 1 :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
$HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $HNO_3$
Sục khí $CO_2$ vào nhóm 2 :
- mẫu thử tạo vẩn đục trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Cho $Al(OH)_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào làm $Al(OH)_3$ tan là $NaOH$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $NH_3$
Nhận biết các dd sau bằng pphh H2SO4, HCl, HNO3, NaOH, Ca(OH)2, viết PTHH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4 và HNO3
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Cho CO2 vào NaOH và Ca(OH)2:
+ Nếu phản ứng và có kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
+ Nếu phản ứng nhưng không có hiện tượng là NaOH
2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
- Cho BaCl2 vào HCl, H2SO4 và HNO3:
+ Nếu có kết tủa trắng là HNO3 và H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2HCl
2HNO3 + BaCl2 ---> Ba(NO3)2↓ + 2HCl
+ Không phản ứng là HCl
- Cho AgNO3 vào H2SO4 và HNO3:
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + 2AgNO3 ---> Ag2SO4↓ + 2HNO3
+ Không phản ứng là HNO3.
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Na2CO3 (Nhóm 1)
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và HNO3 (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd AgNO3 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: HCl
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HNO3
*Cách chỉ dùng 1 thuốc thử là quỳ tím
- Để từng dd ra ngoài không khí trong nhiệt độ thường
+) Xuất hiện khí nâu đỏ: HNO3
PTHH: \(4HNO_3\rightarrow4NO_2\uparrow+2H_2O+O_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: HCl, NaOH và Na2CO3
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+) Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Na2CO3
- Đổ dd HCl đã nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng : HCl
- Kết tủa trắng : Na2CO3
- Kết tủa đen : NaOH
- Không HT : HNO3
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
2AgNO3 + Na2CO3 => Ag2CO3 + 2NaNO3
2AgNO3 + 2NaOH => Ag2O + H2O + 2NaNO3
Nhận biết các dd mất nhãn
a) dd H2SO4,dd HNO3,dd HCl,dd NaOH
b) CO2,SO2,H2, N2
c) CaO,Ca, P2O5, Mg, Mgo,(2 Thuốc thử)
d) NH4Cl, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3
b) Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử
+ Hóa đỏ quỳ : SO2, CO2
+ Không hiện tượng : H2, N2
Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ qua dung dịch Brom
+ Mất màu dung dịch Brom : SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Không hiện tượng : CO2
Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu qua bột CuO màu đen, nung nóng
+ Có chất rắn màu đỏ xuất hiện : H2
\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng : N2
c) Cho các mẫu thử vào nước
+ Tan, có khí thoát ra : Ca
+ Tan : CaO, P2O5
+ Không tan : Mg, MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : CaO
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
Lấy dung dịch tan trong nước của P2O5 cho tác dụng với 2 mẫu thử không tan trong nước
+ Xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra : Mg
3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
+ Xuất hiện kết tủa : MgO
3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O
a) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : NaOH
+ Hóa đỏ : H2SO4, HNO3, HCl
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa : H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng : HCl, HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mẫu thử không hiện tượng ở trên
+ Kết tủa : HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+ Không hiện tượng HNO3
Câu 5: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 hoá chất sau đây: HCl, HNO3 , dd Ca(OH)2, dd NaOH. Làm thế nào nhận ra các lọ hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HNO3 (1)
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2, NaOH (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Không hiện tượng: HNO3
+ Kết tủa trắng: HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd Na2CO3
+ Không hiện tượng: NaOH
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Thuốc thử dùng nhận biết 3 mẫu hợp kim : Mg-Al , Mg-K, Mg-Ag là :
A. dd HCl
B. dd HNO3 loãng
C. dd KOH
D. H2O
D
- Hòa tan các mẫu hợp kim vào H2O dư:
+ Chất rắn không tan: Mg-Al, Mg-Ag (1)
+ Chất rắn tan 1 phần, có khí thoát ra: Mg-K
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
- Lọc lấy dd thu được sau khi hòa tan Mg-K vào nước, cho 2 hợp kim ở (1) tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: Mg-Ag
+ Chất rắn tan 1 phần, có khí thoát ra: Mg-Al
\(2Al+2KOH+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\)
1)Nhận biết 3 chất lỏng sau: a)Ca(OH)2,H2SO4,MgCl2 b)NaCl,HCl,KOH c)Mg(NO3)2.HNO3,Ba(OH)2 2)Cho dd HCL vào ống nghiệm chứa kim loại kẽm nêu hiện tượng
câu 2
Zn+HCl->ZnCl2+H2
=> kẽm tan có khí thoát ra .
C1
a)dùng quỳ tím =>đỏ :H2SO4 . Xanh : Ca(OH)2 ,ko chuyển màu MgCl2
b)quỳ tím=>đỏ :HCl . Xanh : KOH ,ko chuyển màu NaCl
c)quỳ tím=>đỏ :HNO3. Xanh : Ba(OH)2 ,ko chuyển màuMg(NO3)2
Bài 2 : Kẽm tan dần, có bọt khí không màu không mùi bên lên từ bề mặt kim loại.
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
1, a,Nhúng quỳ tím vào 3 dd
+ Quỳ tím chuyển xanh-> Ca(OH)2
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> H2SO4
+ Quỳ tím k chuyển màu-> MgCl2
chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết H2SO4 , Na2SO4 , CuSO4 , MgSO4
chỉ dùng H2O , HCl hãy nhận biết các bột sau NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4
chỉ dùng 1 kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau HCl , HNO3 đặc , NaNO3 , NaOH , AgNO3
nhận biết sự có mặt của các chất trong dd
a , Na2SO4 , Na2CO3 , Na2SO3
b, HNO3 , H2SO4 , HCl
c, Ca{NO3}2 , NaNO3 , CaCl2
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra:
a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2.
c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3