nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng điện- nhiệt và các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
giúp mik ;>
Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt, các yêu cầu của dây đốt nóng
thế nào là đồ dùng loại điện nhiệt? Trình bày nguyên lý làm việc, cho biết yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng trong đồ dùng loại điện nhiệt
Mình cần tks mọi người
- Nguyên lý Ɩàm việc c̠ủa̠ đồ dùng điện – nhiệt Ɩà biến điện năng thành: Nhiệt năng
-Yêu cầu kĩ thuật c̠ủa̠ dây đốt nóng
+ Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn
+ Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Câu2: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Câu3: Hãy kể tên các vật liệu kĩ thuật điện.
Câu 4: Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Một máy biến áp một pha có N, =1650 vòng, Ng=90 vòng. Dây cuốn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220V.
a. Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp Uz
b. Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
c. Muốn điện áp J_{2} = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ? help me!
Câu 1:
Đèn sợi đốt: Được làm từ sợi tungsten, khi dòng điện chạy qua sợi tungsten thì sợi này sẽ nóng lên và phát ra ánh sáng.Đèn huỳnh quang: Gồm ống huỳnh quang và bóng đèn, khi dòng điện chạy qua ống huỳnh quang thì khí trong ống sẽ phát ra ánh sáng.Câu 2:
Đặc điểm: Mạng điện trong nhà gồm các dây điện, ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…Yêu cầu: Mạng điện trong nhà phải đảm bảo an toàn, độ ổn định và hiệu suất cao.Cấu tạo: Mạng điện trong nhà gồm 3 pha và 1 pha, mỗi pha có 3 dây điện, dây dẫn nguồn, máy biến áp, bảng điện, ổ cắm, công tắc, đồng hồ đo điện năng,…Câu 3: Các vật liệu kĩ thuật điện bao gồm: đồng, nhôm, thép không gỉ, sắt, silic, cao su,…
Câu 4: Các thiết bị của mạng điện trong gia đình bao gồm: ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…
II. BÀI TẬP
Bài 1:
a. Ta có công thức Uz = Ng/N * Uv
c. Ta có công thức N2/N1 = U2/U1
Với U2=36V, U1=220VThay vào công thức ta có: N2/N1 = 36/220Tìm được tỉ số N2/N1 = 0.1636Vì N2 > N1 nên ta chọn số vòng dây cuốn thứ cấp lớn hơn số vòng dây cuốn sơ cấp. Ta có thể tính được số vòng dây cuốn thứ cấp bằng cách nhân số vòng dây cuốn sơ cấp với tỉ số N2/N1:Số vòng dây cuốn thứ cấp N2 = N1 * (N2/N1) = 1650 * 0.1636 = 269.94 ≈ 270 vòng.Vậy để đạt được điện áp J2=36V thì số vòng dây cuốn thứ cấp là 270 vòng.Thế nào là đồ dùng loại Điện - Quang? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc
điểm, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
Câu 4. Nêu cấu tạo, các số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện?
Câu 5. Cho 5 ví dụ về đồ dùng loại điện cơ? Nêu nguyên lí làm việc của động cơ điệm 1 pha? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện?
1. so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?
2. nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện ?
3. nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha ?
4. kể tên một số đồ dùng điện quang, điện nhiệt, điện cơ
bộ phận quan trọng nhất của đồ dùng loại điện nhiệt là gì ?khi chọn dây đốt nóng cần lưu ý yêu cầu kỹ thuật nào
nêu nguyên lí làm việc ccuar đồ dùng loại điện - nhiệt. nêu cấu tạo,nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện
dựa vào nguyên lí biến đổi năng lượng người ta chia đồ dùng điện thành mấy nhóm? nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng ĐIỆN NHIỆT, ĐIỆN CƠ, ĐIỆN QUANG
Đồ dùng điện gia đình được phân làm 3 nhóm:
điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ.Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Nêu nguyên lí của đồ dùng Điện - cơ. Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.