Ném thẳng đứng một vật có khối lượng 100g từ mặt đất lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 40m/s. Lấy g=10m/s2. Tính thế năng, động năng của vật trong các trường hợp: a.Lúc bắt đầu ném b.Sau khi ném 3s
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
a, \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot5^2=1,25\left(J\right)\)
\(W_t=mgz=0,1\cdot10\cdot2=2\left(J\right)\)
\(W=W_đ+W_t=1,25+2=3,25\left(J\right)\)
b, Gọi vị trí 1 là vị trí vật đạt được độ cao cực đại
Khi vật đạt được độ cao cực đại z1 thì v1 = 0
\(W_1=W_{đ_1}+W_{t_1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=mgz_1\)
Áp dụng ĐLBTCN: \(W=W_1\Leftrightarrow W=mgz_1\Leftrightarrow z_1=\dfrac{W}{mg}=\dfrac{3,25}{0,1\cdot10}=3,25\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất .Bỏ qua ma sát .Lấy g = 10 m / s 2 .Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Đáp án A. Định luật bảo toàn cơ năng
W = W t + W d = 2 W t ⇒ 1 2 m v 2 = 2 m g h ⇒ h = v 2 4 g = 10 2 4.10 = 2 , 5 m
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
một vật có khối lượng m-100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ban đầu v0=20m/s. bỏ qua sức cản không khí và g... - Hoc24
Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a. Lúc bắt đầu ném, h = 0 suy ra:
Thế năng: Wt=0Wt=0
Động năng: Wđ=12m.v20=120,1.202=20(J)Wđ=12m.v02=120,1.202=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)W=Wđ+Wt=20(J)
b. Vật ở độ cao cực đại thì v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: 02−202=−2.10.hm⇒hm=20(m)02−202=−2.10.hm⇒hm=20(m)
Động năng: Wđ=12m.v2=0Wđ=12m.v2=0
Thế năng: Wt=mgh=0,1.10.20=20(J)Wt=mgh=0,1.10.20=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)W=Wđ+Wt=20(J)
c. 3s sau khi ném:
Độ cao của vật: h=20.3−12.10.32=15mh=20.3−12.10.32=15m
Thế năng: Wt=mgh=0,1.10.15=15(J)Wt=mgh=0,1.10.15=15(J)
Vận tốc của vật: v=20−10.3=−10v=20−10.3=−10(m/s)
Động năng: Wđ=12.0,1.(−10)2=5(J)Wđ=12.0,1.(−10)2=5(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=5+15=20(J)W=Wđ+Wt=5+15=20(J)
d, Khi vật chạm đất:
Độ cao h = 0 suy ra thế năng Wt=0Wt=0
Động năng: Wđ=20(J)Wđ=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất: ( Bảo toàn cơ năng )
\(W_1=W_2\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=2mgz_2\Rightarrow z_2=....\) thay số giải nốt :D
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
A. 5 (m)
B. 6(m)
C. 8,2(m)
D. 4,6 (m)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 .
Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
A. 18,4(J)
B. 16(J)
C. 10(J)
D. 4 (J)
Một vật có khối lượng 10kg được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s^2. Xác định a. Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném b. Vị trí mà động năng của vật bằng thế năng