Nêu các vật liệu kĩ thuật điện
Kể tên và nêu đặc điểm của các loại vật liệu kĩ thuật điện
Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện?
* Vật liệu kĩ thuật điện chia thành 3 loại là:
- vật liệu dẫn điện
- vật liệu cách điện
- vật liệu dẫn từ
* Dựa vào tính chất vật lý của vật liệu để người ta phân loại như: tính dẫn điện,tính cách điện, tính dẫn từ ...
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a)
-Khái niệm:
+Vật liệu dẫn điện là loại vật liệu cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu cách điện là loại vật liêu không cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu dẫn từ là loại vật liệu cho phép đường sức từ trường chạy qua
- Công dụng của vật liệu dẫn điện : dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị
- Công dụng của vật liệu cách điện : dùng để chế tạo các thiết bị cách điện , các phần tử cách điện của các thiết bị điện
- Công dụng của vật liệu dẫn từ : dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện
b)
-Vật liệu dẫn điện: Ví dụ: niken-crom dùng để chế tạo bàn là , đồng dùng để chế tạo lõi dây điện
- Vật liệu cách điện : Ví dụ : vỏ quạt điện làm bằng nhựa
- Vật liệu dẫn từ : Ví dụ : thép kĩ thuật điện dùng để chế tạo lõi của máy biến áp , lõi dẫn từ của nam châm điện
Vật liệu kĩ thuật điện gồm những vật liệu gì
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Câu2: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Câu3: Hãy kể tên các vật liệu kĩ thuật điện.
Câu 4: Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Một máy biến áp một pha có N, =1650 vòng, Ng=90 vòng. Dây cuốn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220V.
a. Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp Uz
b. Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
c. Muốn điện áp J_{2} = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ? help me!
Câu 1:
Đèn sợi đốt: Được làm từ sợi tungsten, khi dòng điện chạy qua sợi tungsten thì sợi này sẽ nóng lên và phát ra ánh sáng.Đèn huỳnh quang: Gồm ống huỳnh quang và bóng đèn, khi dòng điện chạy qua ống huỳnh quang thì khí trong ống sẽ phát ra ánh sáng.Câu 2:
Đặc điểm: Mạng điện trong nhà gồm các dây điện, ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…Yêu cầu: Mạng điện trong nhà phải đảm bảo an toàn, độ ổn định và hiệu suất cao.Cấu tạo: Mạng điện trong nhà gồm 3 pha và 1 pha, mỗi pha có 3 dây điện, dây dẫn nguồn, máy biến áp, bảng điện, ổ cắm, công tắc, đồng hồ đo điện năng,…Câu 3: Các vật liệu kĩ thuật điện bao gồm: đồng, nhôm, thép không gỉ, sắt, silic, cao su,…
Câu 4: Các thiết bị của mạng điện trong gia đình bao gồm: ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…
II. BÀI TẬP
Bài 1:
a. Ta có công thức Uz = Ng/N * Uv
c. Ta có công thức N2/N1 = U2/U1
Với U2=36V, U1=220VThay vào công thức ta có: N2/N1 = 36/220Tìm được tỉ số N2/N1 = 0.1636Vì N2 > N1 nên ta chọn số vòng dây cuốn thứ cấp lớn hơn số vòng dây cuốn sơ cấp. Ta có thể tính được số vòng dây cuốn thứ cấp bằng cách nhân số vòng dây cuốn sơ cấp với tỉ số N2/N1:Số vòng dây cuốn thứ cấp N2 = N1 * (N2/N1) = 1650 * 0.1636 = 269.94 ≈ 270 vòng.Vậy để đạt được điện áp J2=36V thì số vòng dây cuốn thứ cấp là 270 vòng.Vật liệu kĩ thuật điện có loại:
A. Vật liệu dẫn điện
B. Vật liệu cách điện
C. Vật liệu dẫn từ
D. Cả 3 đáp án trên
Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
Các số liệu cụ thể khi thực hành học sinh tự điền
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | ||
Bếp điện | ||
Nồi cơm điện |
Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện | Dây đốt nóng Vỏ bàn là: gồm đế và nắp |
-Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt -Vỏ: +đế: đế có chức năng: dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là +nắp có gắn tay cầm bằng nhựa cứng dùng để cầm bàn khi sử dụng |
Bếp điện | Dây đốt nóng Thân bếp |
Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Là để nặt các vật cần đun |
Nồi cơm điện | Vỏ nồi Soong nồi Dây đốt nóng: + Dây chính + Dây phụ |
Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận khác Chứa nước, thực phẩm Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Dùng ở chế độ nấu cơm Dùng ở chế độ ủ cơm |
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
Điện trở:
- Kí hiệu: R
- Số liệu kĩ thuật: Trị số dòng điện (đơn vị là Ω) và Công suất định mức (đơn vị là W).
- Công dụng: Cản trở dòng điện.