Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Bài 1: Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Dũng cảm - can đảm
Hèn nhát -nhát gan
Tươi đẹp -mĩ lệ
Phồn thịnh-thịnh vượng
Gián đoạn -đứt quãng
Giang sơn -sơn hà
Phi cơ -tàu bay
Chăm nom-coi sóc
Bình minh-buổi sớm
Xếp các từ sau thành cặp từ đồng nghĩa : dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm non, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
dũng cảm=can đảm; phi cơ=tàu bay; buổi sớm= bình minh; phồn thịnh= thịnh vượng; gián đoạn= đứt quãng; coi sóc=chăm non; nơi= chốn; mĩ lệ=tươi đẹp; nhát gan= hèn nhát; sơn hà=giang sơn
nối các cặp từ sau thành một cặp đồng nghĩa
dũng cảm, phi cơ,coi sóc,buổi sớm,phồn thịnh, giang sơm,gián đoạn, nơi, mĩ lệ,nhát gan,can đảm,hèn nhát,chăm nom,tươi đẹp, thịnh vượng,bình minh,chốn,đứt quãng,sơn hà,tàu bay.
Các cặp từ trái nghĩa là :
- dũng cảm = can đảm - phi cơ = tàu bay
- buổi sớm = bình minh
- giang sơn = sơn hà
- mĩ lệ = tươi đẹp
- phồn thịnh = thịnh vượng
- nhát gan = hèn nhát
- coi sóc = chăm non
Các cặp từ trái nghĩa là :
- dũng cảm = can đảm
- phi cơ = tàu bay
- buổi sớm = bình minh
- gián đoạn = đứt quãng
- giang sơn = sơn hà
- mĩ lệ = tươi đẹp
- phồn thịnh = thịnh vượng
- nhát gan = hèn nhát
- coi sóc = chăm non
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ “dũng cảm” ?
a. can đảm b. hèn nhát c. anh dũng d. quả cảm
mình cũng b) luôn nha
Đáp án của câu hỏi trên là B.
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
Bài 3. a) Gạch dưới các từ trái nghĩa với dũng cảm: Hèn nhát, hèn hạ, trung hậu, hèn mạt, hiếu thảo, nhát gan, lễ phép, cần cù, nhút nhát, chăm chỉ, tận tụy, ngăn nắp, bạc nhược, gắn bó, nhu nhược, hòa nhã, khiếp nhược, đoàn kết, thân thương, quý mến. b) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết chúng thuộc loại câu kể nào? - Các em gái người dân tộc thiểu số mặc những chiếc váy thêu hoa rực rỡ đủ màu sắc. ......................................................................................................................................... - Những chú chim trong rừng hót líu lo. ......................................................................................................................................... - Cần cù, chăm chỉ là những đức tính tốt của học sinh. ...................................................................
1-hèn nhát,hèn hạ(từ này mik ko chắc),hèn mạt,nhút nhát
b/ Các em gái người dân tộc thiểu số/ mặc những chiếc váy thêu hoa rực rỡ đủ màu sắc.
Những chú chim trong rừng/ hót líu lo.
Cần cù, chăm chỉ/ là những đức tính tốt của học sinh.
chủ ngữ/vị ngữ
tick cho mik điiii
Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm"?
A dũng mãnh, kiên cường, bạc nhược
B gan góc, gan lì, nhát gan
C anh dũng, gan dạ, quả cảm
D hèn nhát, hèn hạ, yếu hèn
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm: nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
Từ sau đây được giải thích nghĩa theo cách nào?
Hèn nhát: chỉ sự thiếu dũng cảm, thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
B. Miêu tả sự vật cần biểu thị.
C. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
D. Đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải thích.