3.Vật m=4kg trong 10(s) tăng tốc từ 5 m/s→15m/s
a.Tìm A
b.Tìm P
4. Vật m=2kg có động lượng biến thiên từ 10kg m/s→20kg m/s trong 20(s)
a.Tìm \(\Delta\) \(w_đ\)→A
b. Tìm công suất
Một vật có m = 10kg được ném thẳng xuống với vận tốc 10 m/s từ độ cao 15m so với mặt đất. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s^2
Vận tốc vật ngay trước khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot15}=10\sqrt{3}\)m/s
Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/ s 2 từ trên cao xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn bằng :
A. 50 N.s ; 5 kg.m/s. B. 4,9 N.s ; 4,9 kg.m/s.
C. 10 N.s ; 10 kg.m/s. D. 0,5 N.s ; 0,5 kg.m/s.
Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bỗng tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10 s vật đạt vận tốc là 15 m/s. Tìm quãng đường mà ô tô đi được sau 10 s kể từ lúc tăng tốc.
Bài 1: Một chất điểm khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc sau khi đi được 50 m thì có vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của chất điểm.
Bài 3: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang, vật chuyển động có gia tốc 1m/s2. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2, lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn của lực kéo.
Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm. Lò xo được giữ cố định một đầu, đầu còn lại treo một vật có khối lượng 1 kg thì lò xo dài 35cm, lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng của lò xo.
Bài 5: Một vật có m = 1kg rơi tự do xuống đất trong t = 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? g = 9,8m/s2 .
Bài 6: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 7: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên bi được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp . a. Toa xe ban đầu nằm yên. b. Toa xe CĐ với v = 18km/h theo chiều bắn đạn c. Toa xe CĐ với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.
Bài 8: Một người có m1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 TH. a. Nhảy cùng chièu với xe. b. Nhảy ngược chiều với xe.
Bài 9: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70tấn đang bay với v0= 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính Vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.
Bài 10: Một phân tử khí m = 4,65.10-26kg bay với v = 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 10m/s2 . A. 5,0 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là: A. B. C. D.
Câu 3: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là A. p = mgsint B.p = mgt C.p = mgcost D.p = gsint F P Fmt P Ft m Ft P P Fm
Bài 5.
\(v=g\cdot t=9,8\cdot0,5=4,9\)m/s
Độ biến thiên động lượng:
\(p=m\cdot v=1\cdot4,9=4,9kg.m\)/s
Bài 6.
Bảo toàn động lượng:
\(p_1=p_2\Rightarrow M\cdot V=m\cdot v\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{m\cdot v}{M}=\dfrac{0,02\cdot600}{4}=3\)m/s
Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N.
B. 10 N.
C. 3N.
D. 5 N.
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Từ mặt đất ném một vật m= 2kg xiên lên so với phương ngang một góc 30 độ với tốc độ ban đầu 6m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực thực hiện và độ biến thiên động lượng của vật từ lúc ném vật cho đến lúc vật chạm đất (lấy g = 10m/s2
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N
B. 5 N
C. 10 N.
D. 50 N.
Đáp án C
Gia tốc vật nhận được là : a = v − v 0 t = 8 − 2 3 = 2 m / s 2
Độ lớn của lực tác dụng lên vật là F = m . a = 5.2 = 10 N
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2N
B. 5 N.
C. 10 N.
D. 50 N.